Luyện tập Khối lượng riêng CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Công thức tính khối lượng riêng

    Công thức tính khối lượng riêng là

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng về khối lượng riêng

    Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định khối chất

    Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, vàng lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 19300 kg/m3. Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810 g đó là khối

    Hướng dẫn:

     300 cm= 3.10-4 m3; 810 g = 0,81 kg

    Ta có:

    \mathrm D=\frac{\mathrm m}{\mathrm V}=\frac{0,81}{3.10^{-4}}=2700\;(\mathrm g/\mathrm m^3)

    Vậy khối đồng chất là nhôm.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính thể tích của 1 kg sắt

    Khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3. Vậy 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng:

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    \mathrm D=\frac{\mathrm m}{\mathrm V}\Rightarrow7800\;=\frac1{\mathrm V}

    \Rightarrow\mathrm V=\frac1{7800}\;(\mathrm m^3)\;\approx\;128\;\mathrm{cm}^3

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì

    Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1 = 7800 kg/m3, D2 = 11300 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Gọi m1, V1 lần lượt là khối lượng và thể tích khối sắt; m2, V2 lần lượt là khối lượng và thể tích khối chì.

    Ta có:

    m1 = D1.V1          (1)

    m2 = D2.V2          (2)

    Lấy (1) chia (2) ta có:

    \frac{{\mathrm m}_1}{{\mathrm m}_2}=\frac{{\mathrm D}_1.{\mathrm V}_1}{{\mathrm D}_2.{\mathrm V}_2}=\frac{7800}{11300}

    Mà sắt có khối lượng gấp đôi chì nên

    \Rightarrow\frac21=\frac{7800.{\mathrm V}_1}{11300\;{\mathrm V}_2}\Leftrightarrow\frac{{\mathrm V}_1}{{\mathrm V}_2}\approx2,9

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm phát biểu đúng

    Cho biết 1 kg nước có thể có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Đổi: 1 lít = 1 dm3 = 0,001 m

    \frac54\;\mathrm{lít}\;=\;\frac54\;\mathrm{dm}^3=\frac54:1000=\frac1{800}\;\mathrm m^3

     Khối lượng riêng của nước: 

    {\mathrm D}_{\mathrm{nước}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{nước}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{nước}}}=\frac1{0,001}=1000\;\mathrm{kg}/\mathrm m^3

     Khối lượng riêng của dầu hỏa: 

    {\mathrm D}_{\mathrm{dh}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{dh}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{dh}}}=1:\frac1{800}=800\;\mathrm{kg}/\mathrm m^3

    \Rightarrow\frac{{\mathrm D}_{\mathrm{nước}}}{{\mathrm D}_{\mathrm{dh}}}=\frac{1000}{800}=\frac54

     Vậy khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa. 

  • Câu 7: Thông hiểu
    Đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt

    Muốn đo khối lượng riêng của quả cầu bằng sắt người ta dùng những dụng cụ gì?

    Hướng dẫn:
    • Dùng cân để xác định khối lượng của quả cầu bằng sắt.
    • Dùng bình chia độ để đo thể tích của quả cầu.
  • Câu 8: Nhận biết
    Đơn vị của khối lượng riêng

    Đơn vị của khối lượng riêng là:

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng vật

    Một vật bằng vàng có khổi lượng riêng là 19300 kg/m3 và thể tích 40 dm3. Khối lượng của vật đó là?.

    Hướng dẫn:

     40 dm3 = 0,04 m3

    Khối lượng của vật là:

    m = D.V = 19300.0,04 = 772 (kg)

  • Câu 10: Nhận biết
    Khối lượng riêng của không khí khô

    Khối lượng riêng của không khí khô là?

  • Câu 11: Nhận biết
    Khối lượng riêng của nước lớn nhất

    Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ:

    Hướng dẫn:

    Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ 4°C.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng riêng của sữa trong hộp sữa ông thọ

    Một hộp sữa Ông Thọ có ghi 397 g . Biết dung tích của hộp sữa là 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3

    Hướng dẫn:

    Đổi: m = 397 g = 0,397 kg; V = 320 cm3 = 0,00032 m3

    Khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3

    \mathrm D\;=\;\frac{\mathrm m}{\mathrm V}=\frac{0,397}{0,00032}=1240,625\;(\mathrm{kg}/\mathrm m^3)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (42%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo