Công thức tính hiệu suất phản ứng là
Công thức tính hiệu suất phản ứng là
Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:
CaCO3 → CO2 + H2O
Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện chuẩn là
Số mol CaCO3 đem nung là:
Theo phương trình hóa học:
Đem nung 1 mol CaCO3 thu được 1 mol CO2
Đem nung 0,1 mol CaCO3 thu dược
mol CO2.
Tính thể tích C2H4 (đkc) cần để điều chế được 13,8 gam ethanol. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và phương trình phản ứng: C2H4 + H2O → C2H5OH.
Số mol ethanol:
Phương trình phản ứng:
C2H4 + H2O → C2H5OH
Ta có: Điều chế 1 mol C2H5OH cần dùng 1 mol C2H4
Điều chế 0,3 mol C2H5OH cần dùng 0,3 mol C2H4
Theo lí thuyết thể tích C2H4 cần dùng là: VC2H4 lt = 0,3.24,79 = 7,437 (lít)
Mà hiệu suất của phản ứng là 60% nên thể tích C2H4 thực tế cần dùng là:
Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO?
Số mol CaO là:
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2
Ta có: 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO
x mol CaCO3 phản ứng sinh ra 0,2 mol CaO
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO.
Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 50 gam khí hydrogen.
Số mol khí hydrogen đem đốt cháy:
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình hóa học:
Đốt cháy 2 mol H2 thu được 2 mol H2O
Đốt cháy 25 mol H2 thu được 25 mol H2O
Khối lượng nước thu được là: mH2O = 25 18 = 450 gam
Để điều chế 5,85 gam NaCl thì cần bao nhiêu gam Na. Biết H = 80%.
Số mol NaCl:
Phương trình phản ứng là:
2Na + Cl2 → 2NaCl
Ta có: 2 mol Na điều chế được 2 mol NaCl
0,1 mol Na điều chế được 0,1 mol NaCl
Khối lượng Na cần dùng là:
mNa lt = 0,1.23 = 2,3 g
Khi có H = 80%, thì khối lượng của Na cần dùng là:
Khử 48 gam copper (II) oxide bằng hydrogen được 36,48 gam coper theo phương trình hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
Hiệu suất của phản ứng trên là:
Số mol CuO đem khử là:
Theo phương trình hóa học:
Đem khử 0,6 mol CuO sẽ thu được 0,6 mol Cu
mCu lt = 0,6.64 = 38,4 gam
Hiệu suất của phản ứng là:
Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 g O2.
Số mol O2 là 0,02 mol:
Phương trình phản ứng:
2KNO3 2KNO2 + O2
Ta có: Nung nóng 2 mol KNO3 thu được 1 mol O2.
Nung nóng x mol KNO3 thu được 0,02 mol O2.
Khối lượng KNO3 lí thuyết cần dùng là: mKNO3 lt = 0,04. 101 = 4,04 gam
Lại có hiệu suất phản ứng là H = 80% nên khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là:
Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam sulfur trong oxygen dư, sau phản ứng thu được V lít sulfur dioxide ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
Phương trình hóa học:
S + O2 SO2
Theo phương trình:
Cứ 1 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol SO2.
Vậy 0,2 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 0,2 mol SO2.
V = n. 24,79 = 0,2. 24,79 = 4,958 lít
Cho 6,72 gam sắt tác dụng với 7,437 lít khí chlorine (đkc) thu được irone (III) chloride (FeCl3). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Theo phương trình phản ứng:
2 mol Fe phản ứng cần 3 mol Cl2
0,12 mol Fe phản ứng cần 0,18 mol Cl2
Vì 0,18 < 0,3 sau phản ứng khí chlorine dư.
Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là
Phương trình hóa học:
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Theo phương trình phản ứng ta có:
2 mol NaOH phản ứng với 1 mol CuCl2
0,1 mol NaOH phản ứng với
mol CuCl2
Mà theo bài ra ta có nCuCl2 là 0,04 mol < 0,05 mol Sau phản ứng CuCl2 hết, NaOH còn dư.
Số mol Cu(OH)2 tính theo CuCl2.
Ta có: 1 mol CuCl2 phản ứng thu được 1 mol Cu(OH)2
0,04 mol CuCl2 phản ứng thu được 0,04 mol Cu(OH)2
m = mCu(OH)2 = 0,04.98 = 3,92 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam zinc trong khí oxygen thu được ZnO. Thể tích khí oxygen đã dùng (đkc) là
Số mol Zn tham gia phản ứng:
Phương trình hóa học:
2Zn + O2 2ZnO
Ta có: 2 mol Zn tác dụng với 1 mol oxygen tạo ra 2 mol ZnO.
0,2 mol Zn tác dụng với
mol ZnO.
Thể tích khí oxygen đã dùng là:
VO2 = 0,1 24,79 = 2,479 (lít)
2,5 lít