Luyện tập Tính theo phương trình hóa học CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính lượng khí CO2 thu được ở điều kiện chuẩn

    Quá trình nung đá vôi diễn ra theo phương trình sau:

    CaCO3 → CO2 + H2O

    Tiến hành nung 10 gam đá vôi thì lượng khí CO2 thu được ở điều kiện chuẩn là

    Hướng dẫn:

     Số mol CaCO3 đem nung là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CaCO}}_3}=\frac{10}{100}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học:

        Đem nung 1 mol CaCO3 thu được 1 mol CO2

    \Rightarrow Đem nung 0,1 mol CaCO3 thu dược \frac{0,1\times1}1=0,1 mol CO2.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính thể tích khí oxygen đã dùng

    Đốt cháy hoàn toàn 13 gam zinc trong khí oxygen thu được ZnO. Thể tích khí oxygen đã dùng (đkc) là

    Hướng dẫn:

     Số mol Zn tham gia phản ứng:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    2Zn + O2 ightarrow 2ZnO

    Ta có: 2 mol Zn tác dụng với 1 mol oxygen tạo ra 2 mol ZnO.

         \Rightarrow 0,2 mol Zn tác dụng với \frac{0,2}2\times1=0,1 mol ZnO.

    Thể tích khí oxygen đã dùng là:

    VO2 = 0,1 \times 24,79 = 2,479 (lít) \approx 2,5 lít

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng KNO3 cần dùng

    Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 g O2.

    Hướng dẫn:

    Số mol O2 là 0,02 mol:

    Phương trình phản ứng:

     2KNO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KNO2 + O2

    Ta có: Nung nóng 2 mol KNO3 thu được 1 mol O2.

          \Rightarrow Nung nóng x mol KNO3 thu được 0,02 mol O2.

    \Rightarrow\mathrm x\;=\frac{2.0,02}1=0,04\;\mathrm{mol}

    Khối lượng KNO3 lí thuyết cần dùng là: mKNO3 lt = 0,04. 101 = 4,04 gam

    Lại có hiệu suất phản ứng là H = 80% nên khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{KNO}}_3\;\mathrm{tt}}{=\frac{4,04}{80\%}=5,05\hspace{0.278em}(\mathrm g)}

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính số mol CaCO3 cần để điều chế CaO

    Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO?

    Hướng dẫn:

     Số mol CaO là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CaO}}=\frac{11,2}{56}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học của phản ứng:

    CaCO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CaO + CO2

    Ta có: 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaO

          \Rightarrow x mol CaCO3 phản ứng sinh ra 0,2 mol CaO

    \mathrm x\;=\frac{1\times0,2}1=0,2\;(\mathrm{mol})

    Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Trộn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH với dung dịch chứa 0,04 mol CuCl2 thu được NaCl và m gam kết tủa Cu(OH)2. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

    Theo phương trình phản ứng ta có:

         2 mol NaOH phản ứng với 1 mol CuCl2 

    \Rightarrow 0,1 mol NaOH phản ứng với \frac{0,1\times1}2=0,05\hspace{0.278em} mol CuCl2

    Mà theo bài ra ta có nCuCl2 là 0,04 mol < 0,05 mol \Rightarrow Sau phản ứng CuCl2 hết, NaOH còn dư.

    \Rightarrow Số mol Cu(OH)2 tính theo CuCl2.

    Ta có: 1 mol CuCl2 phản ứng thu được 1 mol Cu(OH)

           \Rightarrow 0,04 mol CuCl2 phản ứng thu được 0,04 mol Cu(OH)2

    \Rightarrow m = mCu(OH)2 = 0,04.98 = 3,92 (gam)

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích khí C2H4 cần dùng

    Tính thể tích C2H4 (đkc) cần để điều chế được 13,8 gam ethanol. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và phương trình phản ứng: C2H4 + H2O → C2H5OH.

    Hướng dẫn:

     Số mol ethanol:

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_5\mathrm{OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

    C2H4 + H2O → C2H5OH

    Ta có: Điều chế 1 mol C2H5OH cần dùng 1 mol C2H4

         \Rightarrow Điều chế 0,3 mol C2H5OH cần dùng 0,3 mol C2H4

    Theo lí thuyết thể tích C2H4 cần dùng là: VC2H4 lt = 0,3.24,79 = 7,437 (lít)

    Mà hiệu suất của phản ứng là 60% nên thể tích C2H4 thực tế cần dùng là:

    {\mathrm V}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4\;\mathrm{tt}}=\frac{7,437}{60\%}=12,395\;(\mathrm{lít})

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng nước tạo thành

    Tính khối lượng nước tạo thành khi đốt cháy hết 50 gam khí hydrogen.

    Hướng dẫn:

    Số mol khí hydrogen đem đốt cháy:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{50}2=25\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    2H2 + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2H2O

    Theo phương trình hóa học:

        Đốt cháy 2 mol H2 thu được 2 mol H2O

    \Rightarrow Đốt cháy 25 mol H2 thu được 25 mol H2O

    Khối lượng nước thu được là: mH2O = 25 \times 18 = 450 gam

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam sulfur trong oxygen dư, sau phản ứng thu được V lít sulfur dioxide ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

     {\mathrm n}_{\mathrm S}=\frac{\mathrm m}{\mathrm M}=\frac{6,4}{32}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2

    Theo phương trình:

    Cứ 1 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 1 mol SO2.

    Vậy 0,2 mol S tham gia phản ứng sẽ cho 0,2 mol SO2.

    V = n. 24,79 = 0,2. 24,79 = 4,958 lít

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính hiệu suất của phản ứng khử CuO

    Khử 48 gam copper (II) oxide bằng hydrogen được 36,48 gam coper theo phương trình hóa học:

    CuO + H2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Cu + H2

    Hiệu suất của phản ứng trên là:

    Hướng dẫn:

     Số mol CuO đem khử là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{CuO}}=\frac{48}{80}=0,6\;(\mathrm{mol})

    Theo phương trình hóa học: 

    Đem khử 0,6 mol CuO sẽ thu được 0,6 mol Cu

    \Rightarrow mCu lt  = 0,6.64 = 38,4 gam

    Hiệu suất của phản ứng là:

    \mathrm H\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{CuO}\;\mathrm{tt}}\times100\%}{{\mathrm m}_{\mathrm{CuO}\;\mathrm{lt}}}=\frac{36,48\times100\%}{38,4}=95\%

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng Na

    Để điều chế 5,85 gam NaCl thì cần bao nhiêu gam Na. Biết H = 80%.

    Hướng dẫn:

    Số mol NaCl:

    {\mathrm n}_{\mathrm{NaCl}}=\frac{5,85}{58,5}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng là:

    2Na + Cl2 → 2NaCl 

    Ta có: 2 mol Na điều chế được 2 mol NaCl

         \Rightarrow 0,1 mol Na điều chế được 0,1 mol NaCl

    \Rightarrow Khối lượng Na cần dùng là:

    mNa lt = 0,1.23 = 2,3 g

    Khi có H = 80%, thì khối lượng của Na cần dùng là:

    {\mathrm m}_{\mathrm{Na}}=\frac{2,3}{80\%}=2,875\;(\mathrm g)

  • Câu 11: Nhận biết
    Xác định công thức tính hiệu suất phản ứng

    Công thức tính hiệu suất phản ứng là

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định chất còn dư

    Cho 6,72 gam sắt tác dụng với 7,437 lít khí chlorine (đkc) thu được irone (III) chloride (FeCl3). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?

    Hướng dẫn:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}=\frac{6,72}{56}=0,12\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{7,437}{24,79}=0,3\;(\mathrm{mol})

    2Fe + 3Cl2 ightarrow 2FeCl3

    Theo phương trình phản ứng:

         2 mol Fe phản ứng cần 3 mol Cl2 

    \Rightarrow 0,12 mol Fe phản ứng cần 0,18 mol Cl2

    Vì 0,18 < 0,3 \Rightarrow sau phản ứng khí chlorine dư.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (92%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 13 lượt xem
Sắp xếp theo