Ví dụ:
Hình 1: Chất dinh dưỡng trong súp lơ xanh
- Chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp cơ thể phát triển cân đối, phòng ngừa bệnh tật và nâng cao sức đề kháng.
- Sử dụng bảng khuyến nghị mức tiêu thụ trung bình và bảng hướng dẫn quy đổi đơn vị thực phẩm để xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Chế độ dinh dưỡng hợp lí cung cấp đầy đủ, cân bằng về năng lượng và các chất dinh dưỡng. Chế độ dinh dưỡng không hợp lí có thể dẫn đến thừa cân béo phì hoặc suy dinh dưỡng.
- Nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lí:
Hình 2: Hệ tiêu hóa ở người
Hệ tiêu hóa ở người gồm ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
Các cơ quan trong hệ tiêu hóa | Chức năng | |
Ống tiêu hóa | Tuyến nước bọt |
Tiết nước bọt:
|
Tuyến vị |
Tiết dịch vị chứa HCl và enzyme pepsinogen. HCl hoạt hóa pepsinogen thành pepsin (tiêu hóa protein), tiêu diệt mầm bệnh. |
|
Gan |
- Tiết dịch mật, có chức năng nhũ tương hóa lipit. - Đào thải độc tố. |
|
Túi mật | Dự trữ dịch mật. | |
Tuyến tụy | Tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipit và carbohydrate. | |
Tuyến ruột | Tiết dịch ruột chứa các enzyme tiêu hóa protein và carbohydrate. | |
Tuyến tiêu hóa | Khoang miệng |
- Nghiền ngỏ, đảo trộn thức ăn, giúp thức ăn thấm đều nước bọt. - Cảm nhận vị thức ăn. |
Hầu (họng) và thực quản |
- Tham gia cử động nuốt. - Cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày. |
|
Dạ dày |
- Có tuyến vị tiết dịch vị - Dự trữ, nghiền, đảo trộn thức ăn. |
|
Ruột non |
- Có tuyến ruột. - Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển. - Hấp thu các chất dinh dưỡng. |
|
Ruột già gồm: manh tràng (ruột thừa), đại tràng, trực tràng |
- Hấp thu nước và một số chất. - Cử động nhu ruột đẩy chất cặn bã xuống trực tràng. - Tạo phân. |
|
Hậu môn | Thải phân. |
Hình 3: Các biện pháp phòng bệnh về tiêu hóa