Đề kiểm tra 45 phút KHTN 8 Chủ đề 7: Cơ thể người

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Các tế bào ống thận bị đầu độc

    Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi thủy ngân.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Số đơn vị rau dành cho người trưởng thành hấp thu trong 1 ngày

    Theo khuyến nghị mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho người Việt Nam, số đơn vị rau dành cho người trưởng thành hấp thu trong 1 ngày là:

    Hướng dẫn:

    Theo khuyến nghị mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho người Việt Nam, số đơn vị rau dành cho người trưởng thành hấp thu trong 1 ngày là 3 - 4 đơn vị.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chức năng của tiểu cầu

    Chức năng của tiểu cầu là:

    Hướng dẫn:

    Chức năng của tiểu cầu là tham gia vào quá trình đông máu.

  • Câu 4: Nhận biết
    Bệnh bị gây nên bởi nhiễm khuẩn khi bị tổn thương trên da

    Nhiễm khuẩn khi bị tổn thương trên da gây nên bệnh nào?

    Hướng dẫn:

    Viêm cơ do nhiễm khuẩn khi bị tổn thương trên da, dụng cụ tiêm truyền, châm cứu, phẫu thuật không đảm bảo vô trùng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xương dài ra nhờ

    Xương dài ra là nhờ:

    Hướng dẫn:

    Sự dài ra ở xương là nhờ vào sự phân chia của các tế bào ở sụn tăng trưởng.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tuyến nội tiết của người ở vùng cổ

    Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết?

    Hướng dẫn:

    Ở người, vùng cổ có 2 tuyến nội tiết: tuyến giáp và tuyến cận giáp.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Cơ ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

    Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng?

    Hướng dẫn:

    Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành.

  • Câu 8: Vận dụng
    Truyền máu

    Trong hệ nhóm máu ABO, khi lần lượt để các nhóm máu truyền chéo nhau thì sẽ có tất cả bao nhiêu trường hợp gây kết dính hồng cầu?

    Hướng dẫn:

    Có tất cả 7 trường hợp gây kết dính hồng cầu, đó là:

    Nhóm máu A cho B, O;

    Nhóm máu B cho A, O;

    Nhóm máu AB cho A, B, O.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chất do tế bào lympho T có khả năng tiết ra

    Tế bào lympho T có khả năng tiết ra chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Tế bào lympho T có khả năng tiết ra protein độc.

  • Câu 10: Nhận biết
    Bộ phận nào làm nhiệm vụ đón và thu trứng đã thụ tinh

    Bộ phận nào làm nhiệm vụ đón và thu trứng đã thụ tinh?

    Hướng dẫn:

    Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh

  • Câu 11: Nhận biết
    Bộ phận không thuộc hệ thần kinh ngoại biên

    Bộ phận nào không thuộc hệ thần kinh ngoại biên?

    Hướng dẫn:

    Bộ phận không thuộc hệ thần kinh ngoại biên là tủy sống, vì tủy sống thuộc hệ thần kinh trung ương.

  • Câu 12: Vận dụng
    Khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi

    Vì sao khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?

    Hướng dẫn:

    Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.

  • Câu 13: Nhận biết
    Mặc áo chống nắng vào mùa hè

    Mùa hè, trời nóng oi bức nên mặc áo chống nắng màu gì?

    Hướng dẫn:

    Những ngày nắng nóng nên chọn những màu áo chống nắng tươi sáng vì khả năng hấp thụ nhiệt sẽ thấp, thoáng mát khi mặc.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn câu không đúng

    Điều nào dưới đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Hormone theo máu đi khắp cơ thể nhưng do tính đặc hiệu của hormone nên chúng chỉ ảnh hưởng đến một số cơ quan nhất định trong cơ thể.

  • Câu 15: Nhận biết
    Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp

    Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý:

    - Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại.

    - Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở.

    - Nói không với thuốc lá.

  • Câu 16: Vận dụng
    Nói sự sống gắn liền với sự thở

    Nói sự sống gắn liền với sự thở vì

    Hướng dẫn:

    Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết → sự sống gắn liền với sự thở.

  • Câu 17: Vận dụng
    Đặc điểm hoạt động của các dây thần kinh tuỷ

    Đặc điểm hoạt động của các dây thần kinh tuỷ là:

    Hướng dẫn:

    Dây thần kinh tủy gồm cả bó sợi cảm giác và bó sợi vận động nên nó dẫn truyền cả xung thần kinh cảm giác và xung thần kinh vận động.

  • Câu 18: Vận dụng
    Người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông

    Vì sao luật giao thông quy định người uống rượu bia không được điều khiển phương tiện giao thông?

    Hướng dẫn:

    Rượu chứa chất ảnh hưởng đến hoạt động của tiểu não, khiến việc định vị cơ thể trong không gian rất khó, nếu điều khiển phương tiện tham gia giao thông rất dễ gây tai nạn.

  • Câu 19: Vận dụng
    Nơi vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày kí sinh

    Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?

    Hướng dẫn:

    Dạ dày, tá tràng bị viêm loét do dòng vi khuẩn Helicobacter pylori ký sinh ở lớp dưới niêm mạc dạ dày và tá tràng.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu

    Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là gì?

    Hướng dẫn:

    Biện pháp hiệu quả nhất giúp phòng ngừa nhiễm lậu là quan hệ tình dục an toàn.

  • Câu 21: Nhận biết
    Loại dịch có vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non

    Loại dịch nào đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non?

    Hướng dẫn:

    Dịch tụy đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Quá trình bài tiết không thải chất nào

    Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Quá trình bài tiết không thải chất dinh dưỡng.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Sản phẩm của quá trình trao đổi chất của tế bào

    Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào, đồng thời tạo ra các chất cạn bã và dư thừa để loại bỏ ra ngoài môi trường.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tinh trùng tiếp tục được nuôi dưỡng ở túi tinh

    Ở túi tinh, tinh trùng tiếp tục được nuôi dưỡng là nhờ đâu?

    Hướng dẫn:

    Ở túi tinh, tinh trùng tiếp tục được nuôi dưỡng là nhờ chất dịch giàu glucose do thành túi tiết ra.

  • Câu 25: Nhận biết
    Bệnh được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ

    Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ?

  • Câu 26: Nhận biết
    Cơ quan có chức năng bài tiết CO2

    Chức năng bài tiết CO2 là của cơ quan:

    Hướng dẫn:

    Chức năng bài tiết CO2 là của cơ quan phổi và đường dẫn khí.

  • Câu 27: Nhận biết
    Cơ quan đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa thân nhiệt

    Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng hơn cả trong quá trình điều hòa thân nhiệt?

    Hướng dẫn:

    Da là cơ quan đóng vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt.

  • Câu 28: Nhận biết
    Chức năng chính của xương

    Chức năng chính của xương là:

    Hướng dẫn:

    Chức năng chính của xương là nâng đỡ, tạo hình dáng, vận động.

  • Câu 29: Nhận biết
    Hormone nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ở nữ

    Ở nữ giới, hormone nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng?

    Hướng dẫn:

    Ở nữ giới, buồng trứng tiết ra hormone estrogen kích thích sự phát triển và rụng trứng.

  • Câu 30: Nhận biết
    Cấu trúc cơ lớn nhất

    Cấu trúc cơ lớn nhất là:

    Hướng dẫn:

    Cấu trúc cơ lớn nhất là bắp cơ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo