Luyện tập Năng lượng nhiệt CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Câu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ của năng lượng nhiệt, nhiệt độ và nội năng

    Chọn phát biểu đúng về mối quan hệ giữa nhiệt năng, nhiệt độ và nội năng:

    Hướng dẫn:

    Một vật có nhiệt độ càng cao thì có năng lượng nhiệt càng lớn, tức là các phân tử tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Vì thế, nội năng của vật càng lớn.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn câu trả lời đúng

    Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.

    Hướng dẫn:

    Trong trường hợp trên: nhiệt lượng từ thanh đồng truyền cho nước.

    Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng giảm đi \Rightarrow t2 > t3 > t1

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính nhiệt lượng mà chiếc thìa nhận được

    Một thìa nhôm để ở 30oC năng lượng nhiệt của nó là 30 J. Sau đó tăng nhiệt độ lên 50oC thì năng lượng nhiệt của chiếc thìa là 70 J. Nhiệt lượng mà chiếc thìa nhận được là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: Nhiệt lượng là phần năng lượng nhiệt mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.

    \Rightarrow Nhiệt lượng mà thìa nhôm nhận được trong trường hợp trên bằng 70 − 30 = 40 J

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng về năng lượng nhiệt của vật

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về năng lượng nhiệt của vật?

    Hướng dẫn:

    - Các phân tử tạo nên vật chuyển động không ngừng nên chúng có động năng.

    - Mặt khác, năng lượng nhiệt của một vật là tổng động năng của các phân tử tạo nên vật.

    ⇒ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có năng lượng nhiệt.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn câu trả lời đúng

    Một bình thuỷ tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một đồng xu được nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1. Đồng xu sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và đồng xu bằng nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng.

    Hướng dẫn:

    Trong trường hợp trên: nhiệt lượng từ đồng xu truyền cho nước.

    Khi đó, ta có nhiệt độ của nước tăng lên của đồng xu giảm đi \Rightarrow t2 > t3 > t1.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Năng lượng nhiệt của thỏi kim loại và nước thay đổi

    Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90oC vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24oC) năng lượng nhiệt  của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Một vật có nhiệt độ càng cao thì có năng lượng nhiệt càng lớn.

    \Rightarrow Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90oC vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24oC) thì năng lượng nhiệt  của thỏi kim loại giảm và của nước tăng do nhiệt độ của thỏi kim loại hạ xuống và nhiệt độ của nước tăng lên.

  • Câu 8: Nhận biết
    Đại lượng không thay đổi khi chuyển động nhiệt của phân tử tăng

    Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

    Hướng dẫn:

    Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì:

    - Nhiệt độ của vật tăng, động năng và năng lượng nhiệt tăng nên nội năng cũng tăng.

    - Khối lượng của vật không thay đổi.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính nhiệt lượng mà vật nhận được

    Một vật có năng lượng nhiệt là 200 J, sau khi nung nóng năng lượng nhiệt của nó là 400 J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ta có: Nhiệt lượng là phần năng lượng nhiệt mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

    \Rightarrow Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng 400 − 200 = 200 J.

  • Câu 10: Nhận biết
    Đơn vị của nhiệt lượng

    Đơn vị của nhiệt lượng là:

    Hướng dẫn:

    Đơn vị vủa nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng về nội năng

    Tìm phát biểu đúng.

    Hướng dẫn:
    • Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
    • Một vật có nhiệt độ càng cao thì có năng lượng nhiệt càng lớn, tức là các phân tử tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Vì thế nội năng của vật càng lớn.
    • Nội năng của vật có thể tăng hoặc giảm.
  • Câu 12: Nhận biết
    Sự truyền năng lượng nhiệt

    Năng lượng nhiệt luôn truyền từ

    Hướng dẫn:

     Năng lượng nhiệt luôn truyền từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo