Luyện tập Ôn tập chủ đề 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Trộn cặp chất thu được được NaCl

    Trộn cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl?

    Hướng dẫn:

    Dung dich Na2CO3 và dung dịch BaCl2:

    Na2CO3 + BaCl2 ightarrow BaCO3\downarrow + 2NaCl

    Các dung dịch còn lại không phản ứng với nhau.

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

    Hướng dẫn:

    nNaCl = 0,5.2 = 1 mol; nAgNO3 = 0,6.2 = 1,2 mol

    Phương trình hóa học:

    NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

    Xét tỉ lệ:

    \frac{n_{NaCl} }{1} =1 < \frac{n_{AgNO_{3} }  }{1} =1,2 \Rightarrow NaCl hết, AgNO3

    \Rightarrow phản ứng tính theo NaCl

    Theo phương trình: nAgCl = nNaCl = 1 mol \Rightarrow mAgCl = 143,5 gam

  • Câu 3: Nhận biết
    Phân bón đa lượng

    Phân bón đa lượng không chứa nguyên tố dinh dưỡng nào?

    Hướng dẫn:

     Phân bón đa lượng chứa các nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dãy chỉ gồm các oxide
    Hướng dẫn:

    Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

    \Rightarrow Dãy chỉ gồm các oxide là: MgO, CaO, CuO, FeO 

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định hai kim loại X, Y

    Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hydrogen. Dẫn khí hydrogen qua oxide của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    - Ta có X tác dụng với dung dịch HCl \Rightarrow X không thể là Cu và Ag.

    - Oxide Y tác dụng với H2 \Rightarrow Y không thể là CaO

    Vậy X là Y lần lượt là Pb, Cu.

  • Câu 6: Nhận biết
    Công dụng của phân bón

    Muốn tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường, ... trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây, trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng:

    Hướng dẫn:

    Muốn tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường, ... trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây, trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng K.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Sắp xếp thứ tự các dung dịch có pH tăng dần

    Hòa tan hoàn toàn m gam mỗi chất NaCl (1); NaOH (2); Ba(OH)2 (3) vào nước để thu được cùng một thể tích mỗi dung dịch. Thứ tự pH của các dung dịch tăng dần theo dãy:

    Hướng dẫn:

     Ta có: Độ base của dung dịch càng lớn thì pH càng lớn

    \Rightarrow Thứ tự pH của các dung dịch tăng dần theo dãy: NaCl; NaOH; Ba(OH)2.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính giá trị của x

    Khi cho 100 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

    nNaOH = 0,1 mol

     Giả sử NaOH phản ứng hết

    nNaNO3 = 0,1mol \Rightarrow mNaNO3 = 0,1.85 = 8,5 gam > 7,6 (không thỏa mãn)

     Vậy HNO3 hết, NaOH dư.

    nHNO3 = 0,1x mol \Rightarrow nNaNO3 = 0,1x mol

    nNaOH dư = 0,1 - 0,1x (mol)

    \Rightarrow 7,6 = 0,1x.85 + (0,1 − 0,1x).40

    \Rightarrow x = 0,8

  • Câu 9: Nhận biết
    Acid không ứng dụng để sản xuất dược phẩm

    Acid không ứng dụng để sản xuất dược phẩm là:

    Hướng dẫn:

    Acid không ứng dụng để sản xuất dược phẩm là: Sulfuric acid.

  • Câu 10: Nhận biết
    Quỳ tím đổi màu khi nhúng vào nước xà phòng

    Nhúng giấy quỳ tím vào nước xà phòng thì quỳ tím sẽ chuyển thành màu gì?

    Hướng dẫn:

     Nhúng giấy quỳ tím vào nước xà phòng thì quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh, do nước xà phòng có môi trường kiềm.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn câu trả lời sai

    Chọn câu trả lời sai:

    Hướng dẫn:

    Giá trị pH càng lớn thì độ base của dung dịch càng tăng hay độ acid của dung dịch càng giảm.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Xác định công thức của oxide

    Cho 15,3 gam oxide của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch base với nồng độ 8,55%. Công thức của oxide trên là

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức hóa học của oxide là MO:

    Phương trình hóa học:

    MO + H2O → M(OH)2

    Ta có:

    m_{M(OH)_{2}  }=\frac{8,55.200}{100} =17,1   g

    Theo phương trình, ta có: 

    n_{MO} =n_{M(OH)_{2} }\Rightarrow  \frac{15,3}{M+16} =\frac{17,1}{M+34} \Rightarrow M = 137

    \Rightarrow Kim loại M là Ba

    \Rightarrow Công thức oxide là BaO.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo