Hóa chất sản xuất ra được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ... là:
Phần lớn sodium hydroxide sản xuất ra được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, các muối sodium,...
Hóa chất sản xuất ra được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ... là:
Phần lớn sodium hydroxide sản xuất ra được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, các muối sodium,...
Hợp chất nào sau đây không phải base?
Base là hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.
Chất không phải base là: carbon dioxide (CO2).
Để trung hoà 200 ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:
nHCl = 0,2.0,3 = 0,06 (mol)
nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
mol: 1 2
0,03 0,06
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
mol: 1 1
0,02 0,02
Số mol của Ba(OH)2 cần để trung hòa là:
nBa(OH)2 = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
Thể tích Ba(OH)2 cần để trung hòa là:
V Ba(OH)2 = 0,05/0,2 = 0,25 lít = 250 ml
Base nào là kiềm?
Base tan trong nước còn được gọi là kiềm. Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2,...
Dãy dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang xanh?
Dãy dung dịch làm quỳ tím chuyển sang xanh là dãy gồm các dung dịch base: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
Số mol của H2SO4 cần trung hòa:
nH2SO4 = VH2SO4.CM H2SO4 = 0,2.1 = 0,2 mol
Phương trình hóa học:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
Ta có
Trung hòa 1 mol H2SO4 cần 2 mol NaOH
Trung hòa 0,2 mol H2SO4 cần 0,4 mol NaOH
Khối lượng NaOH cần dùng là:
mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.(23 + 16 + 1) = 16 g
Base làm chất nào từ không màu chuyển sang màu hồng?
Dung dịch base làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu hồng.
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:
nKOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)
nH2SO4 = 0,3.1 = 0,3 (mol)
Vì sản phẩm sau phản ứng tác dụng với Mg có khí H2 thoát ra Acid dư.
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
mol: 1 2
0,1 0,2
Số mol H2SO4 dư là: nH2SO4 dư = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
mol: 1 → 1
0,2 → 0,2
Thể tích khí H2 thu được là:
VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
Trong các chất sau: NaCl, H2O, Ca(OH)2, CuSO4, Mg(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất base là
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.
Base là Ca(OH)2, Mg(OH)2.
Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành:
Base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Ban đầu:
nBa(OH)2 = 0,2.0,04 = 0,8 (mol)
nH2SO4 = 0,2.0,3 = 0,06 (mol)
Phương trình hóa học:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
mol: 1 1 1
0,08 0,075 ? mol
Từ phương trình ta xét tỉ lệ:
nBaSO4 = nH2SO4 = 0,06 mol
mBaSO4 = nBaSO4.MBaSO4 = 0,06.(137 + 32 + 64) = 13,98 gam