Luyện tập Base CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tính số chất thuộc loại base

    Trong các chất sau: NaCl, H2O, Ca(OH)2, CuSO4, Mg(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất base là

    Hướng dẫn:

    Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.

    \Rightarrow Base là Ca(OH)2, Mg(OH)2.

  • Câu 2: Nhận biết
    Base được gọi là kiềm

    Base nào là kiềm?

    Hướng dẫn:

    Base tan trong nước còn được gọi là kiềm. Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2,...

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng NaOH cần dùng

    Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của H2SO4 cần trung hòa:

    nH2SO4 = VH2SO4.CM H2SO4 = 0,2.1 = 0,2 mol

    Phương trình hóa học:

    H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

    Ta có

         Trung hòa 1 mol H2SO4 cần 2 mol NaOH

    \Rightarrow Trung hòa 0,2 mol H2SO4 cần 0,4 mol NaOH

    Khối lượng NaOH cần dùng là:

    mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,4.(23 + 16 + 1) = 16 g

    \mathrm C\%\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}\times100}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{NaOH}}}

    \Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;\mathrm{NaOH}}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{NaOH}}\times100}{\mathrm C\%}=\frac{16\times100}{20}=80\;(\mathrm g)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dãy dung dịch làm quỳ tím hóa xanh

    Dãy dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang xanh?

    Hướng dẫn:

    Dãy dung dịch làm quỳ tím chuyển sang xanh là dãy gồm các dung dịch base: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chất không phải là base

    Hợp chất nào sau đây không phải base?

    Hướng dẫn:

    Base là hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide.

    \Rightarrow Chất không phải base là: carbon dioxide (CO2).

  • Câu 6: Nhận biết
    Ứng dụng của base

    Hóa chất sản xuất ra được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ... là:

    Hướng dẫn:

    Phần lớn sodium hydroxide sản xuất ra được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, các muối sodium,...

  • Câu 7: Thông hiểu
    Dãy gồm các base tan
    Hướng dẫn:

     Dãy gồm các base tan là: KOH, Ca(OH)2.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng kết tủa thu được

    Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

    Hướng dẫn:

    Ban đầu:

    nBa(OH)2 = 0,2.0,04 = 0,8 (mol)

    nH2SO4 = 0,2.0,3 = 0,06 (mol)

    Phương trình hóa học:

           Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    mol:    1                 1              1

             0,08          0,075      ? mol 

    Từ phương trình ta xét tỉ lệ:

    \frac{{\mathrm n}_{\mathrm{Ba}{(\mathrm{OH})}_2}}1=0,08>\frac{{\mathrm n}_{{\mathrm H}_2{\mathrm{SO}}_4}}1\;=0,06

    \Rightarrow nBaSO4 = nH2SO4 = 0,06 mol

    \Rightarrow mBaSO4 = nBaSO4.MBaSO4 = 0,06.(137 + 32 + 64) = 13,98 gam

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Để trung hoà 200 ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là: 

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,2.0,3 = 0,06 (mol)

    nH2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)

    Phương trình hóa học:

            Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2

    mol:  1        \leftarrow      2

            0,03    \leftarrow    0,06

            Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    mol:     1       \leftarrow     1

               0,02   \leftarrow    0,02

    Số mol của Ba(OH)2 cần để trung hòa là:

    nBa(OH)2 = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)

    Thể tích Ba(OH)2 cần để trung hòa là:

     V Ba(OH)2 = 0,05/0,2 = 0,25 lít = 250 ml 

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất hóa học của dung base

    Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành:

    Hướng dẫn:

    Base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí H2 thoát ra

    Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là: 

    Hướng dẫn:

    nKOH = 0,2.1 = 0,2 (mol)

    nH2SO4 = 0,3.1 = 0,3 (mol)

    Vì sản phẩm sau phản ứng tác dụng với Mg có khí H2 thoát ra \Rightarrow Acid dư.

    Phương trình phản ứng:

             H2SO4 + 2KOH ightarrow K2SO4 + 2H2O

    mol:    1     \leftarrow     2

              0,1   \leftarrow   0,2

    Số mol H2SO4 dư là: nH2SO4 dư = 0,3 - 0,1 = 0,2 (mol)

             Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

    mol:               1         →               1

                          0,2      →             0,2

    Thể tích khí H2 thu được là:

    VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)

  • Câu 12: Nhận biết
    Base làm chất nào từ không màu thành màu hồng

    Base làm chất nào từ không màu chuyển sang màu hồng?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch base làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu hồng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo