Luyện tập Nồng độ dung dịch CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Hai chất không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch

    Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

    Hướng dẫn:

    Dầu ăn và cát không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính khối lượng nước cần thiết để pha chế

    Khối lượng nước cần thiết để pha chế 240 gam dung dịch CuSO4 20% là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{CuSO}}_4}=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}}\times\mathrm C\%}{100}=\frac{240\times20}{100}=48\;(\mathrm{gam})

    mH2O = mdd − mCaCl2 = 240 − 48 = 192 (gam)

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    \mathrm S\;=\;\frac{{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}\times100}{{\mathrm m}_{\mathrm{nước}}}\Rightarrow{\mathrm m}_{\mathrm{ct}}=\frac{42,105\times95}{100}\approx40\;(\mathrm g)

  • Câu 4: Nhận biết
    Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước

    Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    - Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết chất rắn đều tăng.

    - Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.

  • Câu 5: Nhận biết
    Khái niệm dung dịch

    Dung dịch là

    Hướng dẫn:

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích nước cần dùng để hòa tan

    Tính thể tích nước cần dùng để hòa tan 0,4 mol NaCl thu được dung dịch có nồng độ 0,5M. Coi thể tích nước thay đổi không đáng kể sau khi pha NaCl.

    Hướng dẫn:

    Thể tích nước cần dùng:

    {\mathrm V}_{{\mathrm H}_2\mathrm O}={\mathrm V}_{\mathrm{dd}}=\frac{\mathrm n}{{\mathrm C}_{\mathrm M}}=\frac{0,4}{0,5}=0,8\;(\mathrm{lít})\;=\;800\;\mathrm{ml}

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng của H2SO4

    Cho 150 ml dung dịch H2SO4 2M, khối lượng H2SO4 trong dung dịch là

    Hướng dẫn:

    Số mol của H2SO4 có trong dung dịch là:

    nH2SO4 = CM.V = 2\times0,15 = 0,3 (mol)

    Khối lượng H2SO4 trong dung dịch là:

    mH2SO4 = 0,3\times98 = 29,4 (gam)

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính độ tan của K2SO4

    Biết ở 30°C, 260 gam nước hòa tan hết 33,8 gam K2SO4. Độ tan của muối K2SO4 là:

    Hướng dẫn:

    Ở 30oC, 260 gam nước hòa tan hết 33,8 gam K2SO4.

    Ở 30oC, 100 gam nước hòa tan hết S gam K2SO4.

    {\Rightarrow\mathrm S=\frac{33,8.100}{260}=13\;(}\mathrm g/100\;\mathrm g\;{\mathrm H}_2\mathrm O)

  • Câu 9: Nhận biết
    Khái niệm độ tan

    Độ tan là

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng CuCl2 cần thêm

    Số gam CuCl2 cần thiết thêm vào 100 gam dung dịch CuCl2 5% để được dung dịch mới có nồng độ 10% là

    Hướng dẫn:

    Giả sử dung dịch CuCl2 5% là dung dịch A, dung dịch CuCl2 10% là dung dịch B:

    Số gam CuCl2 có trong 100 gam dung dịch CuCl2 5%:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{CuCl}}_2}=\frac{5\times100}{100}=5\;(\mathrm{gam})

    Gọi lượng CuCl2 thêm vào là a gam:

    \Rightarrow\mathrm C\%_{\mathrm{dd}\;(\mathrm B)}=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm{CuCl}}_2}}{{\mathrm m}_{\mathrm{dd}\;(\mathrm B)}}\times100

    \Rightarrow10\%=\frac{5+\mathrm a}{100+\mathrm a}\times100\%

    \Rightarrow a \approx 5,56 gam

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính nồng độ phần trăm của dung dịch

    Hòa tan 25 gam NaCl vào 70 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

    Hướng dẫn:

     Khối lượng của dung dịch muối ăn là:

    mdd = 25 + 70 = 95 (g)

    Nồng độ phần trăm của dung dịch là:

    \mathrm C\%=\frac{25\times100}{95}=26,31\%

  • Câu 12: Nhận biết
    Nồng độ mol

    Nồng độ mol của dung dịch cho biết

    Hướng dẫn:

    Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (58%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo