Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Dầu ăn và cát không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch.
Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Dầu ăn và cát không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch.
Khối lượng nước cần thiết để pha chế 240 gam dung dịch CuSO4 20% là
Khối lượng CuSO4 có trong dung dịch:
mH2O = mdd − mCaCl2 = 240 − 48 = 192 (gam)
Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
Ta có:
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
- Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết chất rắn đều tăng.
- Có một số chất khi tăng nhiệt độ, độ tan lại giảm.
Dung dịch là
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Tính thể tích nước cần dùng để hòa tan 0,4 mol NaCl thu được dung dịch có nồng độ 0,5M. Coi thể tích nước thay đổi không đáng kể sau khi pha NaCl.
Thể tích nước cần dùng:
Cho 150 ml dung dịch H2SO4 2M, khối lượng H2SO4 trong dung dịch là
Số mol của H2SO4 có trong dung dịch là:
nH2SO4 = CM.V = 20,15 = 0,3 (mol)
Khối lượng H2SO4 trong dung dịch là:
mH2SO4 = 0,398 = 29,4 (gam)
Biết ở 30°C, 260 gam nước hòa tan hết 33,8 gam K2SO4. Độ tan của muối K2SO4 là:
Ở 30oC, 260 gam nước hòa tan hết 33,8 gam K2SO4.
Ở 30oC, 100 gam nước hòa tan hết S gam K2SO4.
Độ tan là
Số gam CuCl2 cần thiết thêm vào 100 gam dung dịch CuCl2 5% để được dung dịch mới có nồng độ 10% là
Giả sử dung dịch CuCl2 5% là dung dịch A, dung dịch CuCl2 10% là dung dịch B:
Số gam CuCl2 có trong 100 gam dung dịch CuCl2 5%:
Gọi lượng CuCl2 thêm vào là a gam:
a 5,56 gam
Hòa tan 25 gam NaCl vào 70 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Khối lượng của dung dịch muối ăn là:
mdd = 25 + 70 = 95 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Nồng độ mol của dung dịch cho biết
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.