Quần thể sinh vật

I. Khái niệm quần thể

  • Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những cá thể mới.

Ví dụ: Quần thể thông trong rừng, quần thể ngựa vằn trên một cánh đồng, quần thể chim cánh cụt,...

a) Quần thể thông b) Quần thể ngựa vằn b) Quần thể chim cánh cụt
Hình 1
  • Mỗi quần thể có đặc trưng về kích thước, mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và kiểu phân bố.

II. Các đặc trưng cơ bản của quần thể

1. Kích thước của quần thể sinh vật

  • Kích thước quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian nhất định.
  • Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường và thực hiện các chức năng sinh học, đảm bảo cho quần thể duy trì và phát triển.

Ví dụ: ở vườn quốc gia Yok Đôn, Đắk Lắk, quần thể voi châu Á có kích thước lớn nhất là 36 con; vùng núi Tam Đảo, kích thước của quần thể cây đỗ quyên hoa đỏ khoảng 150 cây;...

2. Mật độ cá thể của quần thể

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Mỗi quần thể có một đặc trưng nhất định.

Ví dụ: 

  • Mật độ cây bạch đàn: 625 cây/ha đồi.
  • Mật độ sâu rau: 2 con/m2 ruộng rau.
  • Mật độ chim sẻ: 10 con/ha đổng lúa.
  • Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao.

Khi mật độ quần thể quá cao hoặc quá thấp sẽ ảnh hưởng đến các hoạt động sống của các cá thể trong quần thể như: tìm kiếm thức ăn, nơi ở; cơ hội gặp gỡ giữa các cá thể khác giới để sinh sản;...

3. Tỉ lệ giới tính

  • Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. 

Ví dụ: ở đa số loài động vật, tỉ lệ giới tính là 1 : 1 nhưng một số loài như cá sấu Mỹ là 1 : 5; ở chim chích là 1 : 9;...

  • Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi  tùy thuộc vào đặc điểm của từng loài, thời gian và điều kiện sống,...
  • Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.

4. Thành phần nhóm tuổi

Quần thể sinh vật gồm nhiều nhóm tuổi:

  • Nhóm tuổi trước sinh sản;
  • Nhóm tuổi sinh sản;
  • Nhóm tuổi sau sinh sản.

 Thành phần nhóm tuổi của quần thể biểu diễn bằng biểu đồ tháp tuổi. Có ba dạng tháp tuổi:

  • Dạng phát triển;
  • Dạng ổn định;
  • Dạng giảm sút.
A. Dạng phát triển B. Dạng ổn định C. Dạng giảm sút
Hình 3: Các dạng tháp tuổi

5. Sự phân bố cá thể của quần thể

Sự phân bố cá thể của quần thể có thể ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố.

Có ba kiểu phân bố cá thể:

  • Kiểu phân bố theo nhóm thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường.
  • Kiểu phân bố đồng đều thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và có sự cạnh tranh gay dắt giữa các cá thể trong quần thể.
  • Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường xuất hiện khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường nhưng không có sự cạnh tranh gay sắt giữa các cá thể trong quần thể.
a) Theo nhóm b) Đồng đều c) Ngẫu nhiên
Hình 3: Các kiểu phân bố cá thể trong quần thể

 

Câu trắc nghiệm mã số: 39830,39828,37746
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo