Nếu D là khối lượng riêng, m là khối lượng của chất có thể tích V, ta có:
Đơn vị đo: kg/m3; g/cm3 hoặc g/mL (1 g/cm3 = 1 g/mL = 1000 kg/m3).
Ví dụ: Một vật bằng vàng có khổi lượng riêng là 19300 kg/m3 và thể tích 40 dm3. Tính khối lượng của vật.
Hướng dẫn giải:
40 dm3 = 0,04 m3
Khối lượng của vật là:
m = D.V = 19300.0,04 = 772 (kg)
Chất rắn |
Khối lượng riêng (kg/m3) |
Chất lỏng và chất khí | Khối lượng riêng (kg/m3) |
Lead (Chì) | 11 300 | Mercury (Thủy ngân) | 13 600 |
Iron (Sắt) | 7 800 | Nước | 1 000 |
Aluminium (Nhôm) | 2 700 | Dầu ăn | Khoảng 800 |
Gold (Vàng) | 19 300 | Rượu | 790 |
Nước đá | 917 | Không khí | 1,29 |
Gỗ lim | Khoảng 950 | Khí oxygen | 1,43 |
Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó.
Trong đó:
- P là trọng lượng (N)
- V là thể tích (m3)
Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
d = 10D
Chuẩn bị: Chất lỏng cần xác định khối lượng riêng, ống đong, cân.
Tiến hành:
- Xác định khối lượng của lượng chất lỏng bằng cân.
- Đo thể tích của lượng chất lỏng: Đọc giá trị V của lượng chất lỏng trên cốc đong.
- Tính khối lượng riêng của lượng chất lỏng bằng công thức:
Chuẩn bị: Thước, cân, khối hộp chữ nhật.
Tiến hành:
Chuẩn bị: Cân, viên đá, ống đong, nước.
Tiến hành:
- Dùng cân xác định khối lượng m của viên đá.
- Tính khối lượng riêng của viên đá: