Luyện tập Môi trường và các nhân tố sinh thái CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Yếu tố là nhân tố hữu sinh

    Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh?

    Hướng dẫn:

    Nhóm nhân tố hữu sinh là nhân tố sống tác động đến sinh vật.

    \Rightarrow Con người và các sinh vật khác thuộc nhóm nhân tố hữu sinh.

  • Câu 2: Nhận biết
    Khái niệm giới hạn sinh thái

    Giới hạn sinh thái là gì?

    Hướng dẫn:

    Giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái, ngoài giới hạn này sinh vật sẽ không tồn tại được.

  • Câu 3: Nhận biết
    Loại nhân tố sinh thái

    Yếu tố ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào?

    Hướng dẫn:

    Ánh sáng thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh.

  • Câu 4: Nhận biết
    Khái niệm môi trường sống của sinh vật

    Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả:

    Hướng dẫn:

    Môi trường sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật.

  • Câu 5: Vận dụng
    Hiện tượng lá biến thành gai ở cây xương rồng

    Ở cây xương rồng, lá biến thành gai có tác dụng gì?

    Hướng dẫn:

    Cây xương rồng là loài thực vật sống ở những nơi có điều kiện khí hậu khô nóng. Lá của chúng biến thành gai có tác dụng hạn chế sự thoát hơi nước, tiết kiệm được lượng nước ít ỏi mà chúng hấp thụ được.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Môi trường sống của các loại thực vật thủy sinh

    Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là

    Hướng dẫn:

    Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là ở dưới nước.

  • Câu 7: Vận dụng
    Sự thích nghi của thực vật với ánh sáng

    Câu khẳng định đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng là:

    Hướng dẫn:

    - Ở cây ưa sáng, các lá của chúng có cấu tạo chếch 1 góc so với mặt đất nhằm hạn chế sự ảnh hưởng trực tiếp của ánh sáng tới cây vì điều này có thể gây tổn thương cho cây

    - Cây ưa bóng thường sống dưới tán cây.

    - Cây ưa sáng mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng

  • Câu 8: Thông hiểu
    Da người

    Da người có thể là môi trường sống của:

    Hướng dẫn:

    Da người có thể là môi trường sống của chấy, rận, nấm.

  • Câu 9: Nhận biết
    Các loại môi trường sống chủ yếu

    Có các loại môi trường sống chủ yếu là

    Hướng dẫn:

    Có các loại môi trường sống chủ yếu là môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn, môi trường sinh vật.

  • Câu 10: Vận dụng
    Môi trường thích hợp cho loài A

    Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21oC đến 35oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?

    Hướng dẫn:

    Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết.

  • Câu 11: Nhận biết
    Các nhóm nhân tố sinh thái

    Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhan tố sinh thái hữu sinh.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tìm kết luận không đúng

    Khi nói về giới hạn sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    - Sinh vật thích nghi với môi trường cho nên loài sống ở vùng xích đạo có nhiệt độ môi trường khá ổn định nên sẽ có giới hạn sinh thái về nhiệt hẹp hơn loài sống ở các vùng cực.

    - Cơ thể lúc còn non có khả năng chống chịu kém nên có giới hạn sinh thái về hẹp hơn các cá thể trưởng thành của cùng loài đó.

    - Sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn sinh thái ngoài khoảng cực thuận thì sinh vật chuyển sang chống chịu và ngoài khoảng chống chịu là điểm gây chết.

    - Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có khả năng thích nghi thấp nên vùng phân bố càng hẹp.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo