Cho phương trình phản ứng: Al2(SO4)3 + 6NaOH \(ightarrow\) 2Al(OH)3
\(\downarrow\) + 3Na2SO4. Xác định tỉ lệ hệ số của các chất phản ứng:
Các chất tham gia phản ứng là: Al2(SO4)3 và NaOH.
Vậy tỉ lệ hệ số của Al2(SO4)3 : NaOH là 1 : 6.
Cho phương trình phản ứng: Al2(SO4)3 + 6NaOH \(ightarrow\) 2Al(OH)3
\(\downarrow\) + 3Na2SO4. Xác định tỉ lệ hệ số của các chất phản ứng:
Các chất tham gia phản ứng là: Al2(SO4)3 và NaOH.
Vậy tỉ lệ hệ số của Al2(SO4)3 : NaOH là 1 : 6.
Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt (Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo thành tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Ta có tỉ lệ:
Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2.
Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:
Khối lượng Fe : Khối lượng O2 : Khối lượng Fe2O3
= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.
Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3.
Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa: = 8 gam gỉ sắt.
Khoahoc.vn xin gửi tới bạn học bài giảng Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học sách Cánh diều. Mời các bạn cùng nhau ôn tập nhé!