Tìm phát biểu đúng:
Chỉ có base tan mới gọi là kiềm.
Tìm phát biểu đúng:
Chỉ có base tan mới gọi là kiềm.
CaO là oxide:
CaO là oxide base.
Dung dịch của một base ở 25oC có
Dung dịch của một base ở 25oC có pH > 7.
Oxide vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với kiềm là:
ZnO là oxide lưỡng tính, vừa tác dụng được với dung dịch acid, vừa tác dụng được với dung dịch base.
Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?
Các hợp chất là muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2.
Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2,... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước mưa và gây ra hiện tượng:
Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2,... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước mưa và làm pH của nước mưa giảm đi. Khi pH < 5,6 là hiện tượng mưa acid.
Cho 8 gam copper (II) oxide phản ứng với dung dịch hydrochloric acid lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối copper (II) chloride. Giá trị của m là:
Phương trình hóa học:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
mol: 0,1 → 0,1
Theo phương trình hóa học:
nCuCl2 = nCuO = 0,1 (mol)
mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,1.(64 + 2.35,5) = 13,5 (g)
Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch acetic acid là
Các chất có thể tác dụng với acetic acid là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.
Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4 là
Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)
Trong 200 gam (NH4)2SO4 chứa:
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch base: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Muốn tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường, ... trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây, trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng:
Muốn tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường, ... trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây, trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng K.
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng
Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4.
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?
Phân đạm là những hợp chất cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng.
NH4NO3 là phân đạm.
Phân bón đa lượng không chứa nguyên tố dinh dưỡng nào?
Phân bón đa lượng không chứa nguyên tố dinh dưỡng S.
Điền vào chỗ trống: "pH của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của ... và ... "
pH của môi trường ảnh hưởng đến đời sống của động vật và thực vật.
Muối của phosphoric acid có tên gọi là:
Oxide là gì?
Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
Cùng nồng độ ban đầu thì Ba(OH)2 phân li cho [OH−] lớn nhất pH lớn nhất.
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 môi trường đất ổn định.
Hòa tan 25,9 g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước thì thu được 200 g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3 g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu là
Khi cho hỗn hợp muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước ta thu được dung dịch A chứa chất tan là NaCl và Na2SO4.
Cho dung dịch A tác dụng với dd Ba(OH)2 chỉ có dung dịch Na2SO4 phản ứng còn NaCl không phản ứng.
Phương trình hóa học:
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH (1)
Ta có: Kết tủa thu được là BaSO4 có khối lượng 23,3 gam
Theo phương trình (1): nNa2SO4 = nBaSO4 = 0,1 (mol)
mNa2SO4 = nNa2SO4.MNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)
mNaCl = mhh – mNa2SO4 = 25,9 – 14,2 = 11,7 (g)
Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:
nKOH = VKOH.CM KOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
KOH + HCl → KCl+ H2O
mol: 1 1
? 0,1
Từ phương trình ta có nKOH = nHCl = 0,1 mol
mHCl = nHCl . MHCl = 0,1.(35,5 + 1) = 3,65 (gam)
2a = 3,65
a = 1,825
Thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có thành phần:
Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2.
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là
Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là: H3PO4; HNO3.
Hòa tan 2,4 gam oxide của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxide đó là:
Gọi kim loại hóa trị II là R công thức oxit là RO.
⇒ nHCl = 0,06 mol
Phương trình hóa học:
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
0,03 ← 0,06
MR + 16 = 80
MR = 64
R là Cu
Công thức oxide cần tìm là CuO.
Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch acid HCl dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
Gọi A là kim loại cần tìm
A + 2HCl → ACl2 + H2
nH2 = VH2 : 22,4 = 7,437 : 22,4 = 0,3 mol
Từ PTHH ta có:
nA = nH2 = 0,3 mol
MA = mA : nA = 16,8 : 0,3 = 56 g/mol
A là sắt.
Phân bón hóa học được chia thành các loại:
Phân bón hóa học được chia thành 3 loại: đa lượng, trung lượng, vi lượng.
Nhóm muối tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng là:
Nhóm muối tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng là: BaCl2, CaCO3.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:
HCl + KOH → KCl + H2O
KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là acid làm quỳ chuyển đỏ dung dịch chuyển sang màu đỏ.
Ứng dụng của acetic acid là:
Ứng dụng của acetic acid là sản xuất thuốc diệt côn trùng.
Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Phương trình hóa học:
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Kết tủa thu được là Mg(OH)2.
Theo phương trình hóa học ta có:
nMg(OH)2 = nNaOH =
.0,3 = 0,15 (mol)
mMg(OH)2 = nMg(OH)2.MMg(OH)2 = 0,15.(24 + 17.2) = 8,7 (g)