Đề kiểm tra 45 phút KHTN 8 Chủ đề 2: Acid - Base - pH - Oxide - Muối

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính thể tích khí CO2 đã tham gia phản ứng

    Cho 8 gam copper (II) oxide phản ứng với dung dịch hydrochloric acid lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa m gam muối copper (II) chloride. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

     n_{CuO}=\frac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\frac{8}{64+16}=0,1\left(mol)ight.

    Phương trình hóa học:

             CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    mol:  0,1            →     0,1

    Theo phương trình hóa học:

    nCuCl2 = nCuO = 0,1 (mol)

    \Rightarrow mCuCl2 = nCuCl2. MCuCl2 = 0,1.(64 + 2.35,5) = 13,5 (g)

  • Câu 2: Nhận biết
    Khái niệm oxide

    Oxide là gì?

    Hướng dẫn:

    Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

  • Câu 3: Nhận biết
    Oxide vừa tác dụng với acid với tác dụng với kiềm

    Oxide vừa tác dụng với acid, vừa tác dụng với kiềm là:

    Hướng dẫn:

    ZnO là oxide lưỡng tính, vừa tác dụng được với dung dịch acid, vừa tác dụng được với dung dịch base.

  • Câu 4: Nhận biết
    Tên gọi muối của phosphoric acid

    Muối của phosphoric acid có tên gọi là:

  • Câu 5: Nhận biết
    Dãy chất chỉ bao gồm acid

    Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là: H3PO4; HNO3.

  • Câu 6: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Điền vào chỗ trống: "pH của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của ... và ... "

    Hướng dẫn:

    pH của môi trường ảnh hưởng đến đời sống của động vật và thực vật.

  • Câu 7: Nhận biết
    Phân bón thuộc loại phân đạm

    Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

    Hướng dẫn:

    Phân đạm là những hợp chất cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng.

    \Rightarrow NH4NO3 là phân đạm.

  • Câu 8: Nhận biết
    Loại oxide của CaO

    CaO là oxide:

    Hướng dẫn:

    CaO là oxide base.

  • Câu 9: Nhận biết
    Dung dịch có pH lớn nhất

    Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

    Hướng dẫn:

    Ba(OH)2 ightarrow Ba2+ + 2OH-

    Cùng nồng độ ban đầu thì Ba(OH)2 phân li cho [OH] lớn nhất \Rightarrow pH lớn nhất.

  • Câu 10: Nhận biết
    Phân bón đa lượng không chứa nguyên tố dinh dưỡng

    Phân bón đa lượng không chứa nguyên tố dinh dưỡng nào?

    Hướng dẫn:

     Phân bón đa lượng không chứa nguyên tố dinh dưỡng S.

  • Câu 11: Nhận biết
    Các khí SO2, NO2,... có thể hòa tan vào nước mưa

    Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2,... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước mưa và gây ra hiện tượng:

    Hướng dẫn:

    Ở một số khu vực, không khí bị ô nhiễm bởi các chất khí như SO2, NO2,... sinh ra trong sản xuất công nghiệp và đốt cháy nhiên liệu. Các khí này có thể hòa tan vào nước mưa và làm pH của nước mưa giảm đi. Khi pH < 5,6 là hiện tượng mưa acid.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh

    Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

    Hướng dẫn:

    Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch base: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Mục đích bón vôi ở vùng đất phèn

    Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm

    Hướng dẫn:

    Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 \Rightarrow môi trường đất ổn định.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nhận biết dung dịch H2SO4

    Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng 

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng dung dịch BaCl2 vì tạo kết tủa trắng BaSO4.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định kim loại A

    Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch acid HCl dư, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là

    Hướng dẫn:

    Gọi A là kim loại cần tìm

    A + 2HCl → ACl2 + H2

    nH2 = VH2 : 22,4 = 7,437 : 22,4 = 0,3 mol

    Từ PTHH ta có:

    nA = nH2 = 0,3 mol

    \Rightarrow MA = mA : nA = 16,8 : 0,3 = 56 g/mol

    \Rightarrow A là sắt.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Hiện tượng khi nhỏ thêm HCl vào dung dịch màu xanh

    Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

    Hướng dẫn:

    Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch KOH có phản ứng sau:

    HCl + KOH → KCl + H2O

    KCl là muối không làm đổi màu quỳ tím nên đến khi HCl phản ứng vừa đủ với KOH thì màu xanh của dung dịch nhạt dần và mất hẳn. Tiếp tục nhỏ dung dịch HCl tới dư thì trong dung dịch lúc này chứa HCl và KCl, HCl là acid làm quỳ chuyển đỏ \Rightarrow dung dịch chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 17: Vận dụng
    Tính giá trị của a

    Cho dung dịch chứa 0,3 mol NaOH vào lượng dư dung dịch MgCl2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

    Kết tủa thu được là Mg(OH)2.

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nMg(OH)2 = \frac{1}{2} nNaOH = \frac{1}{2} .0,3 = 0,15 (mol)

    \Rightarrow mMg(OH)2 = nMg(OH)2.MMg(OH)2 = 0,15.(24 + 17.2) = 8,7 (g)

  • Câu 18: Nhận biết
    Ứng dụng của acetic acid

    Ứng dụng của acetic acid là:

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng của acetic acid là sản xuất thuốc diệt côn trùng.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Tính số hợp chất là muối

    Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất là muối?

    Hướng dẫn:

    Các hợp chất là muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2.

  • Câu 20: Nhận biết
    PH của dung dịch của một base ở 25oC

    Dung dịch của một base ở 25oC có

    Hướng dẫn:

    Dung dịch của một base ở 25oC có pH > 7.

  • Câu 21: Vận dụng
    Tính khối lượng của nguyên tố N

    Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4

    Hướng dẫn:

        Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)

    \Rightarrow Trong 200 gam (NH4)2SO4 chứa: \frac{200.18}{132} =42,42 gam

  • Câu 22: Nhận biết
    Các loại phân bón hóa học

    Phân bón hóa học được chia thành các loại:

    Hướng dẫn:

    Phân bón hóa học được chia thành 3 loại: đa lượng, trung lượng, vi lượng.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Tính số chất có thể tác dụng với dung dịch acetic acid

    Cho các chất sau: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe. Số chất có thể tác dụng với dung dịch acetic acid là

    Hướng dẫn:

    Các chất có thể tác dụng với acetic acid là: ZnO, KOH, Na2CO3, Fe. 

  • Câu 24: Thông hiểu
    Nhóm muối tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

    Nhóm muối tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm muối tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng là: BaCl2, CaCO3.

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl 

    CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O

  • Câu 25: Vận dụng cao
    Khối l­ượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu

    Hòa tan 25,9 g hỗn hợp hai muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nư­ớc thì thu đ­ược 200 g dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch Ba(OH)2 20% vừa đủ, thấy xuất hiện 23,3 g kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu đ­ược dung dịch B. Khối l­ượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Khi cho hỗn hợp muối khan gồm NaCl và Na2SO4 vào nước ta thu được dung dịch A chứa chất tan là NaCl và Na2SO4.

    Cho dung dịch A tác dụng với dd Ba(OH)2 chỉ có dung dịch Na2SO4 phản ứng còn NaCl không phản ứng.

    Phương trình hóa học:

    Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH                (1)

    Ta có: Kết tủa thu được là BaSO4 có khối lượng 23,3 gam

    n_{BaSO_{4} } =\frac{m_{BaSO_{4} } }{M_{BaSO_{4} } } =\frac{23,3}{233} =0,1 (mol)

    Theo phương trình (1): nNa2SO4 = nBaSO4 = 0,1 (mol)

    \Rightarrow mNa2SO4 = nNa2SO4.MNa2SO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)

    \Rightarrow mNaCl = mhh – mNa2SO4 = 25,9 – 14,2 = 11,7 (g)

  • Câu 26: Nhận biết
    Công dụng của phân bón

    Muốn tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường, ... trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây, trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng:

    Hướng dẫn:

    Muốn tăng hàm lượng tinh bột, protein, vitamin, đường, ... trong quả, củ, thân; tăng khả năng chống chịu của cây, trồng đối với hạn hán, rét hại, sâu bệnh thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng K.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày

    Thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có thành phần:

    Hướng dẫn:

     Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2.

  • Câu 28: Nhận biết
    Tìm phát biểu đúng

    Tìm phát biểu đúng:

    Hướng dẫn:

    Chỉ có base tan mới gọi là kiềm.

  • Câu 29: Vận dụng
    Xác định oxide

    Hòa tan 2,4 gam oxide của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxide đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi kim loại hóa trị II là R \Rightarrow công thức oxit là RO.

    m_{HCl}=\frac{21,9.10\%}{100\%}=2,19\ \left(gight)

    ⇒ nHCl = 0,06 mol

    Phương trình hóa học:

     RO + 2HCl → RCl2 + H2O

    0,03 ← 0,06

    \Rightarrow M_{RO}= \frac{2,4}{0,03} =80

    \Rightarrow MR + 16 = 80 \Rightarrow MR = 64

    \Rightarrow R là Cu

    \Rightarrow Công thức oxide cần tìm là CuO.

  • Câu 30: Vận dụng
    Tính nồng độ phần trăm (a%) của dung dịch

    Trung hoà hoàn toàn 200 ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200 gam dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch (a%) là:

    Hướng dẫn:

    nKOH = VKOH.CM KOH = 0,2.0,5 = 0,1 mol

     m_{HCl}=\frac{m_{dd\ HCl}.C\%}{100\%}=\frac{200.a\%}{100\%}=2a

    Phương trình hóa học:

           KOH + HCl → KCl+ H2O

    mol:  1          1

             ?        0,1

    Từ phương trình ta có nKOH = nHCl = 0,1 mol

    \Rightarrow mHCl = nHCl . MHCl = 0,1.(35,5 + 1) = 3,65 (gam)

    \Rightarrow 2a = 3,65 \Rightarrow a = 1,825

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo