Luyện tập Acid CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 13 gam zinc tác dụng vừa đủ với dung dịch acid HCl, sau phản ứng thu được m gam muối và có khí thoát ra. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Số mol zinc tham gia phản ứng là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

    Zn + 2HCl ightarrow ZnCl2 + H2

    Ta có: 

         1 mol Zn phản ứng thu được 1 mol ZnCl2

    \Rightarrow 0,2 mol Zn phản ứng thu được 0,2 mol ZnCl2.

    Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

    mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (gam)

  • Câu 2: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của sulfuric acid

    Ứng dụng nào sau đây không phải của Sulfuric acid?

    Hướng dẫn:

    Một số ứng dụng quan trọng của sulfuric acid như:

    - Sản xuất giấy, tơ sợi.

    - Sản xuất sơn.

    - Sản xuất phân bón.

    - Sản xuất chất dẻo.

    - Sản xuất ắc quy.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính thế tích khí H2 thu được

    Cho 5,6 g sắt tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đkc) là

    Hướng dẫn:

    Số mol Fe phản ứng là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl ightarrow FeCl2 + H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

        1 mol Fe phản ứng thu được 1 mol H2

    \Rightarrow 0,1 mol Fe phản ứng thu được 0,1 mol H2

    \Rightarrow VH2 = 0,1.24,79 = 2,479 (l)

  • Câu 4: Nhận biết
    Ứng dụng của acetic acid

    Ứng dụng của acetic acid là:

    Hướng dẫn:

    Một số ứng dụng của acetic acid là:

    • Sản xuất thuốc diệt côn trùng
    • Sản xuất tơ nhân tạo
    • Sản xuất chất dẻo
    • Sản xuất phẩm nhuộm
    • Sản xuất dược phẩm
  • Câu 5: Nhận biết
    Nồng độ của acetic acid trong giấm ăn

    Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng:

    Hướng dẫn:

     Acetic acid là một acid hữu cơ có trong giấm ăn với nồng độ khoảng 4%.

  • Câu 6: Nhận biết
    Công thức hóa học của acetic acid

    Công thức hóa học của acetic acid là:

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học của acetic acid CH3COOH.

  • Câu 7: Nhận biết
    Acid làm quỳ tím đổi màu

    Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu

    Hướng dẫn:

     Dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính số chất là acid

    Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, HNO3. Số chất thuộc hợp chất acid là

    Hướng dẫn:

    Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.

    \Rightarrow Các chất là acid là: HCl, HNO3.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chất tác dụng với Mg ở nhiệt độ thường tạo ra khí hydrogen

    Chất nào sau đây tác dụng với Mg ở nhiệt độ thường tạo ra khí hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen:

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • Câu 10: Nhận biết
    Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn

    Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là:

    Hướng dẫn:

    Hydrochloric acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất là acid

    Chất nào sau đây là acid?

    Hướng dẫn:

     Acid là những hợp chất trong phân tử có hydrogen liên kết với gốc acid.

    \Rightarrow Acid là H2SO4.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng aluminium đã phản ứng

    Cho lá aluminium (Al) vào dung dịch acid HCl dư thu được 4,958 lít khí hydrogen (ở đkc). Khối lượng aluminium đã phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Số mol khí hydrogen thu được là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm H}_2}=\frac{4,958}{24,79}=0,2\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

     2Al + 6HCl ightarrow 2AlCl3 + 3H2

    Ta có: 2 mol Al phản ứng thu được 3 mol khí H2

         \Rightarrow x mol Al phản ứng thu được 0,2 mol khí H2

    \Rightarrow\mathrm x\;=\frac{0,2\times 2}3=\frac{2}{15} \;(\mathrm{mol})

    Khối lượng aluminium đã phản ứng là: 

    {\mathrm m}_{\mathrm{Al}}=\frac2{15}\times27=3,6\;(\mathrm g)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (58%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo