Luyện tập Ôn tập chủ đề 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Hai quả cầu có cùng thể tích, quả cầu thứ nhất có khối lượng gấp 2 lần quả cầu thứ hai thì:

    Hướng dẫn:

     Ta có: D_{1} =\frac{m_{1} }{V_{1} }; D_{2} =\frac{m_{2} }{V_{2} }; V1 = V2; m1 = 2m2 

    Vậy \frac{D_{1} }{D_{2} } =\frac{m_{1} }{m_{2} } \Rightarrow Khối lượng riêng của quả cần thứ nhất gấp 2 lần quả cầu thứ hai .

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Tính áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu

    Một diễn viên xiếc có khối lượng 65 kg cùng những chiếc ghế gỗ có khối lượng tổng cộng 60 kg, xếp chồng cân bằng trên một cái ghế 4 chân có khối lượng 5 kg. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế là 10 cm2. Áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên sàn sân khấu là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Áp lực phân bố đều cho mỗi chân ghế: 

    F =\frac{10.(65+60+5)}{4} =325 (N)

    Diện tích của mỗi chân ghế là: S = 10 cm2 = 0,001 m2

    Áp suất của mỗi chân ghế tác dụng lên mặt sàn là:

    P = \frac{F}{S} =\frac{325}{0,001} =325000 (N/m^{2}) = 325000 Pa

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính khối lượng của người

    Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 15000 N/m2. Diện tích một bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,02 m2. Khối lượng của người đó là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: p = \frac{P}{S} trong đó F là lực người tác dụng lên mặt sàn tức F = P (trọng lượng của người)

    ⇒ P = F = p.S = 15000. 0,02 = 300 N

    khối lượng của người đó:

    m = \frac{P}{10} = \frac{300}{10} = 30 kg

  • Câu 4: Nhận biết
    Phát biểu đúng khi nói về lực đẩy Acsimet

    Trong các phát biểu sau đây về lực đẩy Acsimet, phát biểu nào là đúng?

    Hướng dẫn:

    Lực đẩy Acsimet có hướng thẳng đứng từ dưới lên.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tăng áp suất lên diện tích bị ép

    Muốn tăng áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Ta có: P=\frac{F}{S}

    \Rightarrow Muốn tăng áp suất, ta tăng lực F hoặc giảm diện tích mặt bị ép S.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định thỏi đồng chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn

    Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn? Vì sao?

    Hướng dẫn:

    Ta có: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

    - Trọng lượng riêng của nước: d = 1000 kg/m3

    - Trọng lượng riêng của dầu: d = 800 kg/m3

    \Rightarrow Thỏi đồng ở trong nước chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt

    Thể tích miếng sắt là 2 dm3. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau? Biết trọng lượng riêng nước d = 10000N/m3.

    Hướng dẫn:

    Đổi 2 dm3 = 2.10−3 m3

    Lực đẩy Acsimet tác dụng vào miếng sắt khi nhúng chìm trong nước là:

    FA = d.V = 10000.2.10−3 = 20 N

  • Câu 8: Nhận biết
    Lực đẩy Acsimet nhúng trong chất lỏng

    Lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng:

    Hướng dẫn:

    Lực đẩy Acsimet mà chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó có độ lớn bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm phát biểu đúng về áp suất chất lỏng

    Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng?

    Hướng dẫn:

    Ta có: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính áp suất khí quyển ở độ cao 800 m

    Càng lên cao không khí càng loãng nên áp suất càng giảm. Cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1 mmHg. Áp suất khí quyển ở độ cao 800 m là:

    Hướng dẫn:

    - Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là: po = 760 mmHg

    - Cứ lên cao 12 m thì áp suất khí quyển giảm khoảng 1 mmHg.

    \Rightarrow Độ giảm áp suất tại độ cao 800 m là:

    \triangle p=\frac{800}{12} mmHg

    \Rightarrow Áp suất khí quyển ở độ cao 800 m là: 

    p = po - \trianglep = 760-\frac{800}{12} = 693,33 mmHg 

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính khối lượng riêng của nhôm

    Cho biết 13,5 kg nhôm có thể tích là 5 dm3. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    5 dm3 = 5.10-3 m3

    Khối lượng riêng của nhôm là:

    D=\frac{m}{V} =\frac{13,5}{5.10^{-3} } =2700 kg/m^{3}

  • Câu 12: Thông hiểu
    Giải thích hiện tượng

    Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thấm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra. Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lí nào?

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng: Đổ nước đầy một cốc bằng thủy tinh sau đó đậy kín bằng tờ bìa không thắm nước, lộn ngược lại thì nước không chảy ra liên quan đến áp suất khí quyển.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (17%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo