Acid là những hợp chất mà trong phân tử có một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+ (ion hydrogen).
Ví dụ: Khí hydrogen chloride (HCl) khi tan vào nước sẽ xảy ra quá trình:
HCl → H+ + Cl-
Vì vậy trong nước, HCl được gọi là hydrochloric acid.
Phân tử HCl | Phân tử HNO3 | Phân tử H2SO4 |
Hình 1: Mô hình phân tử của một số acid
Acid | Acid | Acid | Tên gốc acid | Hoá trị gốc acid |
HCl | hydrochloric acid | −Cl | chloride | I |
H2S | hydrosulfuric acid | =S | sulfide | II |
H2SO3 | sulfurous acid | =SO3 | sulfite | II |
HNO3 | nitric acid | −NO3 | nitrate | I |
H2SO4 | sulfuric acid | =SO4 | sulfate | II |
H3PO4 | phosphoric acid | ≡PO4 | phosphate | III |
CH3COOH | acetic acid | CH3COO− | acetate | I |
Các dung dịch acid làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu đỏ.
Quỳ tím là chất chỉ thị màu dùng để nhận biết dung dịch acid.
Hình 2: Dung dịch HCl làm quỳ tím đổi màu
Nhiều kim loại (ngoại trừ Cu, Ag, Au, Pt, …) khi phản ứng với dung dịch acid sẽ tạo thành muối và giải phóng khí hydrogen.
Ví dụ:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Hình 3: Zinc tác dụng với dung dịch HCl
Lưu ý: Riêng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với kim loại sẽ được học sau.
Mở rộng:
Hình 4: Bệnh về dạ dày do dư thừa acid
Hình 4: Quá trình hình thành mưa acid
Hình 5: Một số ứng dụng của acetic acid
Sản xuất phẩm nhuộm | Sản xuất chất tẩy rửa | Chế biến dầu mỏ |
Sản xuất acid | Chế tạo acquy | Chế tạo thuốc nổ |
Sản xuất tơ sợi | Sản xuất phân bón | Sản xuất giấy |
Hình 6: Một số ứng dụng của H2SO4 và HCl