Đề kiểm tra 45 phút KHTN 8 Chủ đề 3: Khối lượng riêng, áp suất và moment lực

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
45:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định khối đồng chất

    Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810 gam đó là khối nào? Biết khối lượng riêng của Al, Fe, Pd, Cu lần lượt là 2700 kg/m3, 7800 kg/m3, 11300 kg/m3, 8900 kg/m3

    Hướng dẫn:

     Theo công thức tính khối lượng riêng ta có khối lượng riêng khối đồng chất là:

    D=\frac{m}{V} =\frac{3900}{500} = 7,8 \: (g/cm^{3} )=7800 \: (kg/m^{3} )

    Vậy khối đồng chất đó chính là Fe

  • Câu 2: Nhận biết
    Khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ

    Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ:

    Hướng dẫn:

     Ở thể lỏng dưới áp suất thường, khối lượng riêng của nước có giá trị lớn nhất ở nhiệt độ 4oC. 

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức tính moment lực

    Công thức tính moment lực đối với một trục quay

    Hướng dẫn:

    Công thức tính moment lực đối với một trục quay là:

    M = F×d

    M là moment lực, có đơn vị N.m

    F là lực, có đơn vị N

    d là cánh tay đòn của lực (là khoảng cách từ giá của lực đến trục quay), có đơn vị m.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn nhận định sai

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

    Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép: p = F/S

    Đơn vị: N/m2.

    Tác dụng của áp lực càng lớn thì áp suất càng lớn.

  • Câu 5: Nhận biết
    Khối lượng riêng của một chất

    Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một: 

    Hướng dẫn:

    Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn nhận định đúng

    Một thỏi sắt và một thỏi đồng có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Lực đẩy Archimedes có công thức:

    FA = d × V

    d là trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)

    V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

    Hai thỏi sắt và đồng đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tỉ lệ thể tích giữa nhôm và sắt

    Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của nhôm và sắt lần lượt là D1 = 2700 kg/m3, D2 = 7800 kg/m3. Tỉ lệ thể tích giữa nhôm và sắt gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Gọi m1, V1 lần lượt là khối lượng và thể tích của khối nhôm.

    ⇒ m1 = D1 × V1 (1) 

    m2, V2 lần lượt là khối lượng và thể tích khối sắt.

    ⇒ m2 = D2 × V(2)

    Theo đề bài sắt có khối lượng gấp đôi chì.

    m1 = 2m2

    Vậy từ (1) và (2) ta có:

    D1 × V1 = 2D2 × V2

    \frac{V_{1} }{V_{2} } =\frac{2D_{2}}{D_{1}} \Rightarrow \frac{7800}{2700} :2=1,44

  • Câu 8: Vận dụng
    Xác định độ lớn lực đẩy Archimedes

    Một quả cầu bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,8N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,3N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là:

    Hướng dẫn:

    Theo công thức lực đẩy Archimedes ta có: FA = d×V

    Khi treo quả cầu sắt ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: P = 1,7N

    Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì ta có:

    Quả cầu chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy Archimedes và trọng lực.

    Số chỉ của lực kế khi đó là: F = P - FA = 1,2N

    ⇒ Lực đẩy Archimedes có độ lớn là: FA = P - F = 1,8 - 1,3 = 0,5

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điều kiện giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật

    Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

    Hướng dẫn:

    Khi OO2 > OO1 thì lực nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật (F2 < F1

  • Câu 10: Thông hiểu
    So sánh áp suất của 2 vật

    Cùng một lực như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. Diện tích tác dụng của lực lên vật A lớn gấp ba lần diện tích lực tác dụng lên vật B.

    Hướng dẫn:

     Theo công thức tính áp suất ta có:

    p=\frac{F}{S}

    Theo đề bài ta có: SA = 3SB.

    Vậy ta có thể suy ra:

    \frac{p_{A} }{p_{B}} =\frac{S_{B} }{S_{A}}=\frac{1}{3} \Rightarrow p_{A}=\frac{1}{3} p_{B}

  • Câu 11: Thông hiểu
    Vỏ hộp giấy bị bẹp lại khi hút hết không khí

    Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì:

    Hướng dẫn:

     Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Giải thích nằm đệm cao su êm hơn nằm phản gỗ

    Khi nằm trên đệm mút bằng cao su ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

    Hướng dẫn:

    Khi nằm trên đệm mút bằng cao su ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Vì đệm mút bằng cao su dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Đổi giá tri áp suất 76 cmHg sang đơn vị N/m2

    Áp suất khí quyển bằng 76 cmHg đổi ra là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 1mmHg = 133,3 N/m2

    76 cm Hg = 760 mmHg 

    ⇒ 760 mmHg = 760 ×133,3 = 101308 Pa.

  • Câu 14: Thông hiểu
    So sánh hai thỏi chì được nhúng vào dung dịch chất lỏng khác nhau

    Hai thỏi chì có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được nhúng vào cồn. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn? Vì sao?

    Hướng dẫn:

    Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

    + Trọng lượng riêng của nước: d = 1000 kg/m3

    + Trọng lượng riêng của dầu: d = 790 kg/m3

    Thỏi chì ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của cồn.

  • Câu 15: Nhận biết
    Khối lượng riêng của thủy ngân

    Khối lượng riêng của thủy ngân là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng riêng của thủy ngân là 13 600 kg/m3.

  • Câu 16: Vận dụng
    Trọng lượng của dầu ăn

    Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 5 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

    Hướng dẫn:

    Đổi: 5 lít = 0,005 m3

    Trọng lượng riêng của dầu ăn là:

    d = 10×D = 10 × 800 = 8000N/m3

    Trọng lượng của 5 lít dầu ăn là:

    P = d×V = 8000 × 0,005 = 40N

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

    Hướng dẫn:

    Công thức tính khối lượng riêng:

    D = m/V.

    Trọng lượng riêng và khối lượng riêng liên hệ với nhau bởi công thức d = 10×D.

    Khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3 có nghĩa là 1 m3 sắt có khối lượng 8900 kg.

    Vậy chỉ có nội dung Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Tăng áp suất

    Để tăng áp suất thì ta cần phải:

    Hướng dẫn:

    Theo công thức tính áp suất ta có:

    p=\frac{F}{S}

    Vậy để tăng áp suất thì ta cần phải giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

  • Câu 19: Vận dụng
    Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình

    Một bình hình trụ cao 1,5 m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

    Hướng dẫn:

    Ta có theo đề bài:

    h = 1,5m 

    Trọng lượng riêng của nước là:

    d = 10.D = 1000.10 = 10000N/m3

    Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

    p = d.h = 10000 × 1,5 = 15000 N/m2

  • Câu 20: Thông hiểu
    Giảm áp suất bằng cách

    Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Áp suất là độ lớn của áp lực trên 1 đơn vị diện tích bị ép có công thức

    p=\frac{F}{S}

    F là độ lớn của áp lực:

    S là diện tích bề mặt bị ép.

    Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể giảm áp lực lên diện tích bị ép

  • Câu 21: Vận dụng
    Áp suất thầy Hùng tác dụng lên sàn

    Biết thầy Hùng có khối lượng 80 kg, diện tích một bàn chân là 40 cm2. Tính áp suất thầy Hùng tác dụng lên sàn khi đứng cả hai chân

    Hướng dẫn:

     Áp lực tác dụng lên sàn là:

    F = 10 × m = 10 × 80 = 800N.

    Diện tích 2 bàn chân là:

    S = 2×40 = 8 cm2 = 0,0008 m2.

    Áp suất tác dụng lên sàn là:

    p = \frac{F}{S} =\frac{800}{0,008} =100000Pa

  • Câu 22: Nhận biết
    Lực đẩy Archimedes

    Công thức tính lực đẩy Archimedes là:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính lực đẩy Archimedes là

    FA = d×V.

    d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)

    V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Khối lượng riêng của nước

    Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng riêng của nước giảm.

  • Câu 24: Nhận biết
    Độ lớn của moment lực

    Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."

    Hướng dẫn:

     Độ lớn của moment lực tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Phân loại đòn bẩy

    Cánh tay là đòn bẩy loại mấy?

    Hướng dẫn:

     Cánh tay là đòn bẩy loại 1

  • Câu 26: Nhận biết
    Ứng dụng của đòn bẩy

    Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

    Hướng dẫn:

    Đòn bẩy là một thanh cứng có thể quay quanh một trúc xác định gọi là điểm tựa.

    Cái cưa không phải dụng cụ ứng dụng đòn bẩy vì không dùng để nâng vật.

  • Câu 27: Nhận biết
    Áp suất khí quyển thay đổi

    Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

    Hướng dẫn:

    Khi độ cao càng tăng áp suất khí quyển càng giảm.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Bình thông nhau

    Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?

    Hướng dẫn:

    Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao

  • Câu 29: Vận dụng
    Moment của lực tác dụng lên vật

    Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 30 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là:

    M = F.d 

    F là lực tác dụng.

    d là khoảng cách cánh tay đòn

    Đổi 30 cm = 0,3 m

    Áp dụng công thức ta có:

    M = F.d = 10.0,3 = 3N.m

  • Câu 30: Vận dụng
    Tính áp suất

    Một thùng đựng đầy nước cao 90 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 30 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng là:

    h = 0,9 − 0,3 = 0,6 m

    Trọng lượng riêng của nước:

    d = 10 × D = 10 × 1000 = 10000N/m3

    ⇒ Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là:

    pA= d.h = 10000.0,6 = 6000 N/m2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo