Luyện tập Mol và tỉ khối của chất khí

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm mol

    Mol là lượng chất chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử hay phân tử).

    Hướng dẫn:

    Mol là lượng chất chứa 6,022 ×1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.

  • Câu 2: Nhận biết
    Thể tích khí ở nhiệt độ 25oC và áp suất là 1 bar

    Ở nhiệt độ 25oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ở nhiệt độ 25oC và áp suất là 1 bar, 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng 24,79 lít. 

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính số mol của khí nitrogen

    Tính số mol của khí nitrogen có trong 3,7185 lít N2 ở điều kiện chuẩn áp suất 1 bar, nhiệt độ 25oC.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức:

    n=\frac{V}{24,79} \Rightarrow n_{N_{2} } =\frac{3,7185}{24,79}  =0,15 (mol)

    Vậy số mol của khí nitrogen là 0,15 mol.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định công thức hóa học

    0,2 mol chất nào sau đây có khối lượng bằng 8 gam?

    Hướng dẫn:

    Ta có số mol: n = 0,2 mol,

    khối lượng: m = 8 gam

    Áp dụng công thức tính khối lượng mol ta có:

    M=\frac{m}{n} =\frac{8}{0,2} =\: 40 (gam/mol)

    Theo đáp án ta có:

    MKOH = 39 + 16 + 1 = 56 (gam/mol)

    MMg(OH)2 = 24 + [(16 + 1).2)] = 58 (gam/mol)

    MCa(OH)2 =  40 + [(16 + 1).2)] = 74 (gam/mol)

    MNaOH = 23 + 16 + 1 = 40 (gam/mol)

    Vậy chất cần tìm là NaOH.

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Khối lượng mol của khí A

    Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,5. Khối lượng mol của khí A là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    d_{B/O_{2} } =\frac{M_{B} }{32}= 0,5\Rightarrow {M_{B} }=0,5.32 =16\:  gam/mol

    Mặt khác ta lại có:

    d_{A/B} =\frac{M_{A} }{M_{B}}= 2,215\Rightarrow {M_{A} }=2,215.16 =34\:  gam/mol

  • Câu 6: Vận dụng
    Số phân tử oxygen

    0,2 mol khí O2 có số phân tử oxygen là:

    Hướng dẫn:

    1 mol khí O2 có 6,022.1023 phân tử oxygen.

    ⇒ 0,2 mol khí O2 có 0,2. 6,022.1023 = 1,2044. 1023 phân tử oxygen.

  • Câu 7: Vận dụng
    Thể tích khí oxygen

    Thể tích ở điều kiện chuẩn (đkc) 1 bar, nhiệt độ 25oC ứng với 64 gam oxygen là:

    Hướng dẫn:

     Ta có theo công thức tính số mol theo khối lượng

    n=\frac{m}{M} \Rightarrow n_{O_{2} }=\frac{m_{O_{2} }}{M_{O_{2} } }  =\frac{64}{32} = 2 \: (mol)

    Theo công thức tính thể tích ở đkc ta có:

    VO2 = nO2 × 24,79 = 2 × 24,79 = 49,58 lít.

  • Câu 8: Nhận biết
    Đơn vị khối lượng mol

    Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó. Đơn vị khối lượng mol là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 1 mol chất đó. Đơn vị khối lượng mol là là gam/mol

  • Câu 9: Nhận biết
    Định luật Avogadro

    Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các chất khí có cùng thể tích sẽ chứa cùng:

    Hướng dẫn:

    Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, các chất khí có cùng thể tích sẽ chứa cùng số mol.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tỉ khối hơi của khí SO2 so với Cl2

    Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) so với khí Chlorine (Cl2) là

    Hướng dẫn:

    Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) so với khí Chlorine (Cl2) là

    d_{SO_{2}/Cl_{2}  } =\frac{M_{SO_{2}} }{M_{Cl_{2}} } =\frac{32+16.2}{35,5.2} =0,9

  • Câu 11: Thông hiểu
    Khí nào nhẹ nhất

    Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    MCH4 = 1.12 + 4.1 = 16 (gam/mol).

    MCO = 1.12 + 1.16 = 28 (gam/mol).

    MN2 = 2.14 = 28 (gam/mol).

    MH2 = 2.1 = 2 (gam/mol).

    Khí nhẹ nhất là H2.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Công thức chuyển đổi đúng

    Ta có n là số mol của chất khí (mol), V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), công thức nào dưới đây đúng.

    Hướng dẫn:

    Ta có n là số mol của chất khí (mol), V là thể tích của chất khí ở đkc (lít), công thức chuyển đổi đúng là:

    V = n × 24,79

    ⇒  n = \frac{V}{24,79} .

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (42%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo