Luyện tập Muối

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Điền vào chỗ còn thiếu

    Điền vào chỗ trống:

    Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)

    Đáp án là:

    Điền vào chỗ trống:

    Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)

    Muối là hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định hợp chất muối

    Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi ion Fe3+ thì ta được hợp chất:

    Hướng dẫn:

    Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Fe3+,thì ta được muối.

    Công thức hoá học của các muối này là: Fe2(SO4)3

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tên gọi Ca3(PO4)2

    Ứng với công thức hóa học Ca3(PO4)2 có tên gọi là:

    Hướng dẫn:

    Ca3(PO4)2 có tên gọi là: Calcium phosphate

    Calcium dihydrogen phosphate: Ca(H2PO4)2

    Calcium hydrogen phosphate: CaHPO4

    Calcium nitrate: Ca(NO3)2

  • Câu 4: Thông hiểu
    Sodium hydrogen carbonate

    Sodium hydrogen carbonate có công thức hóa học là:

    Hướng dẫn:

    NaHCO3: Sodium hydrogen carbonate.

    Na2CO3 : Sodium carbonate .

    Na2SO3: sodium sulfite.

    Na2SO4: sodium sulfate.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định tên của muối

    X là muối chloride của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng và có nhiều ứng dụng trong đời sống, đặc biệt là nấu ăn; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 58,5 amu. Tên gọi của muối X là:

    Hướng dẫn:

    Đặt công thức tổng quát của muối (X) là: MCln.

    Theo bài ra: M + 35,5 × n = 58,5.

    Biện luận thấy

    n = 1; M = 23 (thoả mãn).

    Vậy công thức hoá học của muối (X) là: NaCl.

    Tên muối: Sodium chloride

  • Câu 6: Nhận biết
    Muối tan

    Dựa vào bảng tính tan trong nước của một số chất cho biết dãy muối nào dưới đây thuộc muối tan:

    Hướng dẫn:

     Muối tan là: NaCl; KCl; Na2SO4; K2SO4.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xác định hợp chất

    Cho phương trình phản ứng:

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. Chất X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng chi tiết

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

    Vậy chất X chính là CO2.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Dung dịch tác dụng với CuCl2 tạo kết tủa

    Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH. 

    2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl 

    Cu(OH)2 kết tủa màu xanh lam.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Để điều chế muối MgSO4

    Để điều chế muối MgSO4 ta sử dụng phản ứng nào dưới đây:

    Hướng dẫn:

    Để điều chế muối MgSO4 ta sử dụng phản ứng cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

    Phương trình phản ứng:

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  • Câu 10: Thông hiểu
    Muối phản ứng được với HCl và H2SO4

    Muối nào sau đây có thể phản ứng được với cả HCl và dung dịch H2SO4.

    Hướng dẫn:

    Muối: BaCO3 có thể phản ứng được với 2 dung dịch acid HCl và H2SO4.

    Các phương trình hoá học của phản ứng:

    BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

    BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng BaCO3

    Cho 100 gam dung dịch Ba(OH)2 3,42% vào dung dịch K2CO3 dư, sau phản ứng thu được m gam BaCO3. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm, ta có khối lượng Ba(OH)2 tham gia phản ứng là:

     {m_{Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{{{m_{dd}}.C\% }}{{100\% }} = \frac{{100.3,42\% }}{{100\% }} = 3,42gam

    Số mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng là:

    nBa(OH)2 = mBa(OH)2: MBa(OH)2 = 3,42:171 = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    Ba(OH)2 + K2CO3 → 2KOH + BaCO3

    1                                                 1

    Theo tỉ lệ mol phản ứng, số mol của BaCO3 là:

    nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,02 mol

    Khối lượng của BaCO3 là:

    mBaCO3 = nBaCO3.MBaCO3 = 0,02.197 = 3,94 gam.

  • Câu 12: Vận dụng
    Khối lượng chất rắn

    Cho 19,2 gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là

    Hướng dẫn:

    Số mol của Cu tham gia phản ứng là:

    nCu = mCu:MCu =  19,2:64 =  0,3 (mol)

    Phương trình phản ứng:

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng, ta có số mol chất rắn Ag là:

    nAg = 2.nCu = 2.0,3 = 0,6 (mol)

    Khối lượng Ag thu được là:

    mAg = nAg.MAg = 0,6.108 = 64,8 gam.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo