Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn: H2 + Cl2 2HCl
Tiến hành 3 thí nghiệm với các tỉ lệ mol khác nhau của khí hydrogen và khí chlorine, kết quả thu được:
Thí nghiệm | Lượng chất tham gia phản ứng | Lượng chất sau phản ứng | |||
H2 | Cl2 | HCl | H2 | Cl2 | |
(1) | 1 mol | 1 mol | 2 mol | 0 mol | 0 mol |
(2) | 2 mol | 1 mol | 2 mol | 1 mol | 0 mol |
(3) | 1 mol | 2 mol | 2 mol | 0 mol | 1 mol |
Ví dụ: Tính khối lượng khí oxygen thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3, biết phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
2KClO3 2KCl + 3O2
Các bước tiến hành:
Bước 1: Viết phương trình hóa học và xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng. |
2KClO3 2KCl + 3O2 2 : 2 : 3 |
Bước 2: Tìm số mol KClO3 phản ứng. | |
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm số mol O2 tạo thành. |
Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có: |
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng. | mO2 = nO2MO2 = 0,15 32 = 4,8 (g) |
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn một sợi sắt (iron, Fe) trong bình chứa khí chlorine, sau phản ứng thu được 32,5 gam iron(III) chlorine (FeCl3). Tính thể tích khí chlorine đã tham gia cho phản ứng trên (đkc).
Các bước tiến hành:
Bước 1: Viết phương trình hóa học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng. |
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2 : 3 : 2 |
Bước 2: Tìm số mol FeCl3 tạo thành sau phản ứng. | |
Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học tìm số mol chlorine tham gia. | |
Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích. | VCl2 = nCl224,79 = 0,324,79 = 7,437 (L) |
Hiệu suất của phản ứng được kí hiệu là H%.
Để tính được hiệu suất H% của một phản ứng hoá học, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Cho 0,50 mol khí hydrogen (H2) tác dụng với 0,45 mol hơi iodine (I2) thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide (HI). Tính hiệu suất phản ứng.
Phương trình hoá học: H2 + I2 → 2HI
Tỉ lệ các chất: 1 : 1 : 2
Giả sử hiệu suất đạt 100% thì I2 hết, H2 dư, vậy lượng HI thu được theo lí thuyết tính theo I2. Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:
nHI lý thuyết = 2 × nI2 = 2 × 0,45 = 0,9 (mol)
Hiệu suất của phản ứng là: