Đề kiểm tra 45 phút KHTN 8 Chủ đề 2: Một số hợp chất vô cơ. Thang pH

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất tác dụng với nước

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là:

    Hướng dẫn:

    Oxide base tác dụng với nước tạo ra dung dịch base

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch base là 

    Na2O + H2O → 2NaOH

  • Câu 2: Thông hiểu
    Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch

    Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

    Hướng dẫn:

    Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là: Ba(OH)2, Na2SO4

    Phương trình phản ứng minh họa

    Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4( ↓)

    Các cặp chất còn lại không phải ứng với nhau, nên tồn tại được trong 1 dung dịch.

  • Câu 3: Nhận biết
    Dãy gồm các acid

    Dãy chất nào sau đây gồm các acid?

    Gợi ý:

     Acid là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+ 

    Hướng dẫn:

    Dãy chất gồm các acid là: HNO3, HCl, H2S.

    SO2, CaO là oxide

    KOH, NaOH là base

    NaCl là muối

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng của muối

    Cho 12 gam Copper (II) oxide phản ứng với dung dịch hydrochloric acid lấy dư, sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch thu được có chứa a gam muối Copper (II) chloride. Giá trị của a là:

    Hướng dẫn:

     Số mol CuO tham gia phản ứng là:

    nCuO = mCuO : MCuO = 12 : 80 = 0,15 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

                 CuO + 2HCl → CuCl2 + H2

    Tỉ lệ mol: 1   :  2            : 1         : 1

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng ta có:

    nCuCl2 = nCuO = 0,15 mol

    Khối lượng muối thu được là:

    mCuCl2 = nCuCl2 × MCuCl2 =  0,15 × (64 + 2.35,5) = 20,25 (gam) 

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Tính thành phần % khối lượng

    Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được  8,6765 lít khí (đkc) và dung dịch Y. Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg

    Theo đề bài ta có:

    27x + 24y = 7,5

    ⇒ x = \frac{7,5-24y}{27} (1)

    Phương trình hóa học:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (*)

    x                   →                \frac{3}{2}x  (mol)

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (**)

    y                    →             y   (mol)

    nH2 = 8,6765 : 24,79 = 0,35 mol

    Dựa vào phương trình (*), (**) ta có:

    \frac{3}{2}x + y = 0,35 (2)

    Thay (1) và (2) ta được

    \frac{3}{2}\times(\frac{7,5-24y}{27} ) + y = 0,35

    ⇒ y = 0,2 

    Thay y = 0,2 vào (2) được x = 0,1

    Khối lượng của kim loại Al là:

    mAl = 27 × 0,1 = 2,7 gam

    Phần trăm khối lượng kim loại Al có trong hỗn hợp là

    ⇒ %mAl = (2,7 : 7,5) × 100 = 36%

    Phần trăm khối lượng kim loại Mg có trong hỗn hợp là:

    %mMg = 100% - 36% = 64%

  • Câu 6: Nhận biết
    Acid làm quỳ tím chuyển màu

    Acid là những chất làm quỳ tím chuyển sang màu:

    Hướng dẫn:

     Acid là những chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 7: Nhận biết
    Oxide tác dụng với acid

    Cho các oxide sau: CO2, Na2O, CaO, BaO, P2O5. Oxide tác dụng với acid để tạo thành muối và nước là:

    Hướng dẫn:

    Oxide tác dụng với acid là oxid base để tạo thành muối và nước là: Na2O, CaO, BaO

  • Câu 8: Nhận biết
    Phân bón trung lượng

    Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng

    Hướng dẫn:

    Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng Ca, Mg, S.

  • Câu 9: Nhận biết
    Thành phần chính của quặng bauxite

    Oxide nào dưới đây là thành phần chính của quặng bauxite.

    Hướng dẫn:

    Al2O3 là thành phần chính của quặng bauxit, nguyên liệu trong điều chế aluminium.

  • Câu 10: Vận dụng
    Xác định dung dịch sau phản ứng

    Cho 100 mL dung dịch Ca(OH)2 1M vào 100 mL dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

    Hướng dẫn:

    nCa(OH)2 = 0,1×1 = 0,1 mol;

    nHCl = 0,1×1 = 0,1 mol

    Phương trình hóa học

    Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O

    Xét tỉ lệ:

    \frac{n_{Ca(OH)2} }{1}  = \frac{0,1}{1}=0,1  > \frac{n_{HCl} }{2}  =\frac{0,1}{2}  = 0,05

    ⇒ Ca(OH)2 dư, HCl phản ứng hết

    ⇒ Dung dịch sau phản ứng thu được gồm CaCl2 và Ca(OH)2

    Vì CaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ca(OH)2 là base làm quỳ hóa xanh

    ⇒ Dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh.

  • Câu 11: Nhận biết
    Oxide lưỡng tính

    Oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính?

    Hướng dẫn:

    Oxide lưỡng tính là Al2O3

  • Câu 12: Nhận biết
    Base không tan

    Base nào sau đây không tan trong nước.

    Hướng dẫn:

    Base nào không tan trong nước là Fe(OH)3.

  • Câu 13: Nhận biết
    pH máu ở người

    Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm vi rất hẹp khoảng.

    Hướng dẫn:

    Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm vi rất hẹp khoảng 7,35 - 7,45.

  • Câu 14: Nhận biết
    Phương trình phản ứng

    Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau: KOH + X → K2SO4 + H2O.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.

  • Câu 15: Nhận biết
    Base tan và không tan

    Base tan và không tan có tính chất hóa học chung là:

    Hướng dẫn:

    Base tan và không tan có tính chất hóa học chung là tác dụng với acid tạo thành muối và nước.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Na2CO3 tác dụng với dung dịch nào tạo kết tủa

    Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch là BaCl2

    Phương trình phản ứng hóa học

    Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3

    BaCO3 là kết tủa màu trắng

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chất tác dụng FeCl3

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình minh họa các đáp án, 

    FeCl3 không phản ứng với H2SO4 (loãng)

    3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓ 

                                                kết tủa nâu đỏ

    3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3

                                    kết tủa trắng

    FeCl3 không phản ứng với CuCl2

  • Câu 18: Thông hiểu
    Dùng quỳ tím để phân biệt

    Dùng quỳ tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây?

    Gợi ý:

     Dung dịch acid làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.

    Dung dịch base làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.

    Hướng dẫn:

    Quỳ tím có thể nhận biết được cặp chất dung dịch HCl  làm quỳ tím hóa đỏ và dung dịch KOH làm quỳ tím hóa xanh.

  • Câu 19: Vận dụng
    Tính thể tích khí H2

    Cho 2,16 gam Aluminium tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là:

    Hướng dẫn:

    Số mol Al tham gia phản ứng là:

    nAl = mAl : MAl = 2,16 : 27 = 0,08 (mol)

    Phương trình phản ứng:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    2   :    6      :     2        :     3

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có:

    nH2 = \frac{3}{2}nAl = 0,08×\frac{3}{2} = 0,12 (mol)

    Thể tích khí Hydrogen là:

    VH2 = nH2 × 24,79 =  2,9748 lít

  • Câu 20: Nhận biết
    Dung dịch có pH > 7

    Dung dịch nào sau đây có pH > 7.

    Hướng dẫn:

    Dung dịch có môi trường base pH > 7.

    Vậy dung dịch NaOH có pH > 7

  • Câu 21: Thông hiểu
    Nhúng quỳ tím vào nước xà phòng

    Nhúng quỳ tím vào nước xà phòng thì quỳ tím chuyển thành màu gì?

    Hướng dẫn:

    Nhúng quỳ tím vào nước xà phòng thì quỳ tím chuyển thành màu xanh.

    Nười xà phòng có pH > 7 có môi trường base làm quỳ tím hóa xanh.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Oxide tác dụng với nước và dung dịch acid

    Dãy oxide nào dưới đây vừa tác dụng được với nước vừa tác dụng với dung dịch acid là:

    Hướng dẫn:

    Dãy oxide nào dưới đây vừa tác dụng được với dung dịch acid là phải là oxide base. 

    Oxide base tác dụng được với nước chỉ có base tan.

    Vậy đáp án thỏa mãn đề bài là là các oxide base tan: CaO, Na2O, BaO.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Cặp chất phản ứng với NaOH

    Cặp chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

    Hướng dẫn:

    NaOH là dung dịch base, các chất ở đáp án đều là oxide. Chỉ có oxide acid phản ứng được với NaOH tạo ra muối và nước.

    Vậy cặp chất oxide acid thỏa mãn là: SO2 và CO2.

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

  • Câu 24: Thông hiểu
    Xác định dung dịch A

    Dung dịch A có pH > 7 và khi tác dụng với dung dịch Na2SO4 tạo ra kết tủa trắng. Chất A là?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch A có pH > 7, A có môi trường base. Dựa vào đáp án ta có thể biết được 2 dung dịch đó là: KOH, Ba(OH)2.

    Dung dịch A tác dụng được với Na2SO4 tạo ra kết tủa trắng chỉ có Ba(OH)2 thỏa mãn.

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4()

  • Câu 25: Thông hiểu
    Chất tác dụng H2SO4 loãng tạo ra khí H2

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào sau đây tạo ra khí hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Fe tạo ra khí hydrogen

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Câu 26: Nhận biết
    pH nhỏ hơn 7

    Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường:

    Hướng dẫn:

     pH < 7 thì dung dịch có môi trường acid.

     pH > 7 thì dung dịch có môi trường base.

     pH = 7 thì dung dịch có môi trường trung tính.

  • Câu 27: Nhận biết
    Ứng dụng sodium hydroxde

    Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium hydroxde

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium hydroxde là: Làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp.

  • Câu 28: Vận dụng
    Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2

    Cho 2,479 lít khí CO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn bởi 250 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

    Hướng dẫn:

    Số mol CO2 tham gia phản ứng là:

    nCO2 = VCO2 : 24,79 = 2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    sau phản ứng chỉ thu được muối CaCO3 do đó ta có phản ứng

    Phương trình hóa học

                     Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Tỉ lệ mol   1            :   1           :  1          : 1

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có:

    nCa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol

    Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

    CM Ca(OH)2 = nCa(OH)2 : VCa(OH)2 = 0,1 : 0,25 = 0,4M

  • Câu 29: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch H2SO4

    Trung hòa vừa đủ 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M với dung dịch H2SO4 15%. Khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    Số mol Ba(OH)2 tham gia phản ứng là:

    nBa(OH)2 = CM × V = 1 × 0,25 = 0,25 mol

    Phương trình phản ứng xảy ra

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    1            :       1        :     1        :  2

    Theo tỉ lệ số mol phản ứng ta có:

    nH2SO4 = nBa(OH)2 = 0,25 mol

    Khối lượng H2SO4 đã dùng là:

    mH2SO4 = nH2SO4 × MH2SO4 = 0,25 × 98 = 24,5 gam 

    Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } \times 100\%

    Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 là:

    \Rightarrow m_{dd}=\frac{m_{ct} }{C\% } \times 100\%=\frac{24,5}{15\%} \times 100\%=163,3gam

  • Câu 30: Nhận biết
    Muối của hydrochloric acid

    Muối của hydrochloric acid có tên gọi là:

    Hướng dẫn:

    Muối của hydrochloric acid có tên gọi là muối chloride

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Sắp xếp theo