Luyện tập Ôn tập chủ đề 3

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng

    Tính khối lượng của một khối đá hoa cương dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 2,5 m x 3,5m x 2m. Biết khối lượng riêng của đá hoa cương là 2750 kg/m3.

    Hướng dẫn:

    Thể tích của khối đá hoa cương:

    V = 2,5 × 3,5 × 2 = 17,5 m3.

    Khối lượng riêng của đá hoa cương là 2750 kg/m3

    Khối lượng của khối đá hoa cương trên là:

    m = p × V = 2750 × 17,5 = 48125 kg = 48, 125 tấn.

  • Câu 2: Nhận biết
    Công thức tính áp suất

    Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất?

    Hướng dẫn:

    Công thức tính áp suất 

    p=\frac{F}{S} .

    Trong đó:

    F là độ lớn áp lực (N)

    S là diện tích mặt bị ép (m2)

    p là áp suất chất lỏng (N/m2)

  • Câu 3: Nhận biết
    Moment lực

    Moment lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng:

    Hướng dẫn:

    Moment lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tổng của lực và cánh tay đòn của nó.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tăng áp suất

    Muốn tăng áp suất thì ta cần phải:

    Hướng dẫn:

    Công thức tính áp suất: p = F/S 

    Vậy muốn tăng áp suất thì ta cần phải giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nâng một người có trọng lượng lớn hơn

    Trong trò chơi bập bênh, muốn nâng một người có trọng lượng lớn hơn thì cần phải.

    Hướng dẫn:

    Trong trò chơi bập bênh, muốn nâng một người có trọng lượng lớn hơn thì cần phải ngồi xa trục quay hơn so với người kia.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Áp suất chất lỏng

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc:

    Hướng dẫn:

    Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.

    Áp suất chất lỏng p = d × h

    d là trọng lượng riêng của chất lỏng.

    h là độ sâu (độ cao) tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Nguyên nhân đau nhức tai khi máy bay cất cánh

    Nguyên nhân của hiện tượng đau nhức tai, đôi khi nghe tiếng động trong tai khi máy bay cất cánh là do.

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân của hiện tượng đau nhức tai, đôi khi nghe tiếng động trong tai khi máy bay cất cánh là do áp suất khí quyển giảm đột ngột khi độ cao tăng quá nhanh.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Lực đẩy Archimedes

    Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng khi nói về lực đẩy Archimedes: Hướng thằng đứng lên trên.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định khối lượng

    Trong một công trình xây dựng, người ta cần 12 m3 cát. Một xe tải có tải trọng tối đa 15 tấn nếu chở đúng 12 m3 cát thì tải trọng của xe có vượt giới hạn nói trên không? Biết khối lượng riêng của cát là 1 440 kg/m3.

    Hướng dẫn:

    Đổi mxe chở tối đa = 13 tấn = 13 000 kg

    D = 1 440 kg/m3

    V = 12 m3 cát thì có vượt quá tải trọng của xe không?

    Khối lượng của cát khi xe chở V = 12 m3

    m = D . V = 1 440 . 12 = 17 280 kg = 17,28 tấn

    Ta thấy 17,28 tấn > 15 tấn

    Vậy nếu chở đúng 12 m3 cát thì tải trọng của xe có vượt giới hạn nói trên.

  • Câu 10: Nhận biết
    Đơn vị đo áp suất không đúng

    Đơn vị nào không phải đơn vị đo của áp suất là:

    Hướng dẫn:

    kg/m3 đơn vị khối lượng riêng

    Đơn vị áp suất ngoài (N/m2) còn có các đơn vị áp suất khác.

    1Pa = 1N/m2.

    1mmHg = 133,3 Pa.

    1 Bar = 100 000 Pa.

     

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính áp suất

    Một thùng đựng đầy nước cao 60 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.

    Hướng dẫn:

    Khoảng cách từ điểm A đến mặt thoáng là:

    h = 0,6 − 0,2 = 0,4m

    khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3

    ⇒ Trọng lượng riêng của nước là:

    d = 10 × D = 10× 1000 = 10 000 N/m3

    Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là:

    pA = d×h = 10000.0,4 = 4000 Pa

  • Câu 12: Thông hiểu
    Đổi đơn vị

    Đổi đơn vị nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Đơn vị:

    1 \frac{kg}{m^{3} }  =\frac{1000\: g}{1 000 000\: cm^{3} } = 0,001\frac{{g}}{{cm^{3} }}

    ⇒ 100 kg/m3 = 1 g/cm3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo