Dung dịch là:
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất chất tan và dung môi.
Dung dịch là:
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất chất tan và dung môi.
Khi hoà tan đường vào nước sẽ tạo thành dung dịch nước đường hỗn hợp đồng nhất. Chất tan là:
Trong dung dịch đường: chất tan là đường (C12H22O11); dung môi là nước.
Dung dịch bão hòa là:
Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào:
Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nhiệt độ.
Độ tan của chất khí tăng nếu
Độ tan (S) của một chất là số gam tối đa chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.
Độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu nhiệt độ tăng (trừ số ít trường hợp)
Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Hòa tan 40 gam NaCl vào nước thu được 160 gam dung dịch NaCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là:
Nồng độ phầm trăm của dung dịch NaCl thu được là:
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là 25%.
Hoà tan 30 gam KNO3 vào 120 gam nước thu được dung dịch KNO3. Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:
Ta có:
Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan
= 120 + 30 = 150 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:
Hoà tan 14,2 gam Na2SO4 khan vào nước thu được 400 ml dung dịch Na2SO4. Nồng độ mol của dung dịch Na2SO4.
Số mol chất tan là:
Đổi 400 ml = 0,4 lít
Nồng độ mol của dung dịch Na2SO4 là:
Hòa tan 50 gam muối ăn NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là 250 gam
Nồng độ mol được kí hiệu là:
Nồng độ mol được kí hiệu là CM của dung dịch là số mol chất tan (n) có trong 1 lít dung dịch.
Thêm 12 gam NaCl vào 400 gam dung dịch NaCl 12%. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là
400 gam dung dịch NaCl 12% có khối lượng chất tan NaCl là:
mdung dịch sau = mchất thêm vào + m dung dịch trước pha
= 12 + 400 = 412 gam
Khối lượng NaCl sau khi thêm 12 gam NaCl vào là:
mNaCl sau = mNaCl ban đầu + mNaCl thêm = 48 + 12 = 60 gam
Nồng độ dung dịch NaCl sau phản ứng là:
Cho 5,3 gam Na2CO3 khan vào 250 ml dung dịch HCl 0,6M được dung dịch X. Tính nồng độ mol của chất còn dư trong X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Biết sơ đồ phản ứng là:
Na2CO3 + HCl ---→ NaCl + CO2 + H2O.
Số mol Na2CO3 là:
nNa2CO3 = 5,3:106 = 0,05 mol
Số mol HCl là: nHCl = CM × V = 0,25×0,6 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Na2CO3 + | 2HCl → | 2NaCl + | H2O + | + CO2 ↑ | |
Theo phương trình | 1 | 2 | |||
Theo đề bài | 0,05 | 0,15 | |||
Phản ứng | 0,05 | 0,1 | |||
Sau phản ứng | 0 | 0,05 |
Sau phản ứng Na2CO3 hết, HCl dư, số mol HCl phản ứng tính theo số mol Na2CO3
⇒ nHCl phản ứng = 2×nNa2CO3 = 2×0,05 = 0,1 mol
nHCl còn dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
V dung dịch sau phản ứng = V dung dịch HCl = 0,5 lít
Nồng độ mol của HCl dư trong X là:
CM = n: V = 0,05:0,5 = 0,1M.