Luyện tập Nồng độ dung dịch

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Khái niệm dung dịch

    Dung dịch là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất chất tan và dung môi.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định chất tan

    Khi hoà tan đường vào nước sẽ tạo thành dung dịch nước đường hỗn hợp đồng nhất. Chất tan là:

    Hướng dẫn:

    Trong dung dịch đường: chất tan là đường (C12H22O11); dung môi là nước. 

  • Câu 3: Nhận biết
    Dung dịch bão hòa

    Dung dịch bão hòa là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan

  • Câu 4: Thông hiểu
    Độ tan của chất rắn

    Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào:

    Hướng dẫn:

    Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nhiệt độ.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Độ tan của chất khí

    Độ tan của chất khí tăng nếu

    Hướng dẫn:

    Độ tan (S) của một chất là số gam tối đa chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.

    Độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu nhiệt độ tăng (trừ số ít trường hợp)

    Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất

  • Câu 6: Vận dụng
    Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl

    Hòa tan 40 gam NaCl vào nước thu được 160 gam dung dịch NaCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là:

    Hướng dẫn:

    Nồng độ phầm trăm của dung dịch NaCl thu được là:

    C\%=\frac{m_{NaCl}}{m_{dd\;NaCl}\;}\times100\%\;=\frac{40}{160}\times100\%=25\%

    Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là 25%.

  • Câu 7: Vận dụng
    Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3

    Hoà tan 30 gam KNO3 vào 120 gam nước thu được dung dịch KNO3. Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan

    = 120 + 30 = 150 gam.

    Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được là:

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100(\%)=\frac{30}{150}\times100(\%)=20(\%)

  • Câu 8: Vận dụng
    Nồng độ mol dung dịch Na2SO4

    Hoà tan 14,2 gam Na2SO4 khan vào nước thu được 400 ml dung dịch Na2SO4. Nồng độ mol của dung dịch Na2SO4.

    Hướng dẫn:

    Số mol chất tan là:

    n_{Na_2SO_4}=\frac{m_{Na_2SO_4}}{M_{Na_2SO_4}}=\frac{14,2}{142}=0,1\;(mol)

    Đổi 400 ml = 0,4 lít 

    Nồng độ mol của dung dịch Na2SO4 là: 

    C_M=\frac n{V_{dd}}=\frac{0,1}{0,4}=0,25(M)

  • Câu 9: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch muối ăn

    Hòa tan 50 gam muối ăn NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100(\%)\Rightarrow m_{dd}=\frac{m_{ct}}{C\%}\times100(\%)=\frac{50}{20}\times100\%=250\;(gam)

    Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là 250 gam

  • Câu 10: Nhận biết
    Nồng độ mol

    Nồng độ mol được kí hiệu là: 

    Hướng dẫn:

    Nồng độ mol được kí hiệu là Ccủa dung dịch là số mol chất tan (n) có trong 1 lít dung dịch.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Nồng độ phần trăm dung dịch

    Thêm 12 gam NaCl vào 400 gam dung dịch NaCl 12%. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là

    Hướng dẫn:

    400 gam dung dịch NaCl 12% có khối lượng chất tan NaCl là:

    m_{NaCl}=\frac{C\%\times m_{dd}}{100(\%)}=\frac{12\%\times400}{100(\%)}=48\;(gam)

    mdung dịch sau = mchất thêm vào + m dung dịch trước pha

    = 12 + 400 = 412 gam

    Khối lượng NaCl sau khi thêm 12 gam NaCl vào là:

    mNaCl sau = mNaCl ban đầu + mNaCl thêm = 48 + 12 = 60 gam

    Nồng độ dung dịch NaCl sau phản ứng là:

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100(\%)=\frac{60}{412}\times100(\%)=14,56\%

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính nồng độ mol dung dịch

    Cho 5,3 gam Na2CO3 khan vào 250 ml dung dịch HCl 0,6M được dung dịch X. Tính nồng độ mol của chất còn dư trong X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Biết sơ đồ phản ứng là:

    Na2CO3 + HCl ---→ NaCl + CO2 + H2O.

    Hướng dẫn:

    Số mol Na2CO3 là:

    nNa2CO3 = 5,3:106 = 0,05 mol

    Số mol HCl là: nHCl = CM × V = 0,25×0,6 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

     Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + + CO2
    Theo phương trình12   
    Theo đề bài0,050,15   
    Phản ứng0,050,1   
    Sau phản ứng00,05   

    Sau phản ứng Na2CO3 hết, HCl dư, số mol HCl phản ứng tính theo số mol Na2CO3

    ⇒ nHCl phản ứng = 2×nNa2CO3 = 2×0,05 = 0,1 mol

    nHCl còn dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol

    V dung dịch sau phản ứng = V dung dịch HCl = 0,5 lít 

    Nồng độ mol của HCl dư trong X là:

    CM = n: V = 0,05:0,5 = 0,1M.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 10 lượt xem
Sắp xếp theo