Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là.
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối.
Chất tan là muối NaCl.
Dung môi là nước.
Dung dịch là nước muối.
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối. Chất tan là.
Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối.
Chất tan là muối NaCl.
Dung môi là nước.
Dung dịch là nước muối.
Dung dịch nào sau đây có khả năng làm quỳ tím đổi màu thành màu đỏ?
Dung dịch acid HNO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
NaCl và BaCl2 không làm đổi màu quỳ
Cho 13,44 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối FeCl2 và khí H2. Thể tích khí H2 ở 25oC, 1 bar là:
Số mol của Fe là:
Phương trình hoá học:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 2 1 1
Theo tỉ lệ mol phương trình hoá học ta có:
nFe = nH2 = 0,24 mol
Thể tích khí H 2 ở 25oC, 1 bar là:
0,24.24,79 = 5,9496 L.
Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid?
Cuộn dải magnesium thành quả bóng nhỏ không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid
Đốt cháy hoàn toàn 1,2395 lít khí methan (CH4, đkc) cần dùng V lít khí O2 (đkc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí carbon dioxide (CO2) và hơi nước (H2O). Giá trị của V là:
Số mol khí methan là phản ứng là:
nCH4 = 1,2395 : 24,79 = 0,05 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
1 : 2 : 1 : 2.
Theo tỉ lệ số mol phản ứng ta có:
nO2 = 2.nCH4 = 2 × 0,05 = 0,1 mol.
Thể tích khí O2 là:
VO2 = 0,1 × 24,79 = 2,479 lít.
Chọn một đáp án đúng. Vì sao phải hơ nóng đều ống nghiệm?
Khi đun hóa chất cần phải hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó mới đun trực tiếp để ống nghiệm giãn nở đều, không bị nứt vỡ.
Chọn phát biểu đúng: Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì
Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì lượng sản phẩm thu được thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
Cu không phản ứng với HCl
Trong 400 mL dung dịch có thể hòa tan 17 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là:
Số mol của NaNO3 là:
Nồng độ mol của dung dịch
Nung nóng đá vôi (calcium carbonate) thu được vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide. Chất đầu của phản ứng là
Chất đầu của phản ứng là calcium carbonate.
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 300 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 9,6 gam. Khối lượng Ag tạo ra là
Số mol phản ứng Cu là:
Phương trình hoá học:
Cu + 2Ag(NO3)2 → Cu(NO3)2 + 2Ag
1 2 1 2
Theo tỉ lệ mol phương trình hoá học, số mol của Ag là:
nAg = 2.nCu = 0,15.2 = 0,3 mol
Khối lượng Ag sinh ra là:
mAg = nAg.MAg = 0,3.108 = 32,4 gam
Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?
Quá trình biến đổi vật lí: Hơ nóng chiếc thìa inox
Do quá trình này không có sự tạo thành chất mới.
Hai chất có thể tích bằng nhau (đo cùng ở nhiệt độ và áp suất) thì:
Hai chất có thể tích bằng nhau (đo cùng ở nhiệt độ và áp suất ) thì số mol của 2 khí bằng nhau
Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?
Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là mẩu vôi sống tan ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm nước nóng lên.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào Thời gian xảy ra phản ứng
Cho phản ứng: NaI + Cl2 NaCl + I2.
Sau cân bằng, hệ số các chất phản ứng trên lần lượt là:
NaI + Cl2 NaCl + I2.
Trước phản ứng có 2 nguyên tử Cl do đó ta sẽ đặt hệ số 2 trước phân tử NaCl
NaI + Cl2 2NaCl + I2.
Vế phải có 2 nguyên tử I ⇒ đặt 2 trước NaI. Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Hệ số các chất phản ứng trên lần lượt là: 2:1:2:1
Hợp chất khí X có tỉ khối so với hydrogen bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là:
Tỉ khối của A đối với H2:
⇒ MA = 22.MH2 = 22.2 = 44
Loại NO2 có M = 14 + 16.2 = 46
Loại NH3 có M = 14 + 1.3 = 17
Chọn CO2 có M = 12 + 16.2 = 44
Loại NO có M = 14 + 16 = 30
Phản ứng sau là phản ứng gì?
Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide và hơi nước thì cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt bằng cách đun nóng. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại?
Phản ứng phân hủy này là phản ứng thu nhiệt vì khi cung cấp nhiệt bằng cách đun nóng phản ứng mới diễn ra. Khi ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng cũng dừng lại
Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng có xảy ra nữa không?
Trong phản ứng giữa oxygen và hydrogen, nếu oxygen hết thì phản ứng dừng lại.
Chất nào sau đây không phải là nhiên liệu sử dụng trong nhà bếp để đun nấu?
Khí hydrogen không phải là nhiên liệu dùng trong nhà bếp để đun nấu.
Hòa tan hết 25,2 gam kim loại R hóa trị II trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí H2 (đkc). Kim loại R là:
nH2 = VH2 : 24,79 = 11.1555 : 22,4 = 0,45 mol
Gọi R là kim loại hóa trị II cần tìm
Phương trình tổng quát
R + 2HCl → RCl2 + H2
Từ phương trình phản ứng ta có
nR = nH2 = 0,45 mol
⇒ MR = mR: nR = 25,2 : 0,45 = 56g/mol
Vậy kim loại R chính là Iron (Fe)
Hòa tan muối ăn vào nước là:
Hòa tan muối ăn vào nước là: sự biến đổi vật lí.
Quá trình nào sau đây là biến đổi hóa học?
Quá trình biến đổi hóa học là đốt cháy cồn trong đĩa.
Vì cồn (enthanol) và oxygen trong không khí đã tác dụng với nhau để tạo thành chất mới là hơi nước và khí carbon dioxide đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Để pha 80 mL dung dịch copper (II) sulfate thì sử dụng bình tam giác (erlenmeyer flask) có thể tích nào là hợp lí?
Để pha 80 mL dung dịch copper (II) sulfate thì sử dụng bình tam giác (erlenmeyer flask) có thể tích 100 mL là phù hợp.
Đâu không phải tính chất của dung dịch sulfuric acid?
Dung dịch sulfuric acid tan nhiều trong nước
Trong phản ứng giữa oxygen với hydrogen tạo thành nước, lượng chất nào sau đây tăng lên trong quá trình phản ứng?
Nước là sản phẩm phản ứng nên sau phản ứng lượng nước tăng lên.
Số nguyên tử Iron có trong 224 gam Iron là
1 mol nguyên tử Iron nặng 56 gam
⇒ Số mol nguyên tứ sắt trong 280 gam là
Ta có trong 1 mol nguyên tử có 6,02.1023 nguyên tử;
⇒ Số nguyên tử sắt là: 4.6,02.1023 = 24,08.1023 nguyên tử
Cho phản ứng hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Tỉ lệ số mol của Fe và H2 là:
Phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tỉ lệ số mol giữa Fe và H2 là 1:1
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,958 lít khí O2 thu được 2,479 lít CO2 (đkc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là:
Ta có:
⇒ mO2 = nO2.MO2 = 0,2.32 = 6,4 gam
⇒ mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,1.44 = 4,4 gam
Ta có sơ đồ phản ứng:
X + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam
Một loại nước thải có pH lớn hơn 7. Có thể dùng chất nào sau đây để đưa nước thải về môi trường trung tính?
H2SO4 có tính acid sẽ đưa nước thải có pH lớn hơn 7 (môi trường base) về môi trường trung tính.