Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và CuO ta dùng:
Khi dùng quỳ tím ẩm:
CaO có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm Ca(OH)2, làm quỳ tím chuyển xanh.
CaO + H2O → Ca(OH)2
CuO không có hiện tượng.
Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và CuO ta dùng:
Khi dùng quỳ tím ẩm:
CaO có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm Ca(OH)2, làm quỳ tím chuyển xanh.
CaO + H2O → Ca(OH)2
CuO không có hiện tượng.
Nhận định nào đúng về oxide acid?
Nhận định nào đúng về oxide acid là: Oxide acid là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Oxide nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl.
Fe2O3 là oxide base phản ứng được với acid HCl tạo ra muối và nước
Phương trình phản ứng:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Dãy chất gồm các oxide base là
Dãy chất gồm các oxide acid là: Fe2O3, CaO, MgO, K2O.
Hợp chất nào sau đây không phải là oxide
Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.
Vậy hợp chất không phải oxide là: CuS
Hợp chất oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính:
Oxide lưỡng tính là oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid, vừa phản ứng với dung dịch base.
Vậy Al2O3 là oxide lưỡng tính
Phương trình phản ứng minh họa
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Cho các oxide sau: CO2, SO3, P2O5, CO, MgO, Fe2O3. Số oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH?
Các oxide phản ứng với KOH là các oxide acid: SO3, CO2, P2O5.
Phương trình hoá học minh hoạ:
SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O.
Cho các chất sau: CuO; SiO2; NaNO3; Fe2O3; Cl2O7; Na2CO3. Số chất thuộc dãy trên là oxide là:
Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.
Số chất thuộc dãy trên là oxide là: CuO; SiO2; Fe2O3; Cl2O7.
Hoà tan 4 gam một oxide kim loại, biết kim loại hoá trị II cần dùng 36,5 gam dung dịch HCl 20%. Công thức của oxide kim loại là:
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
⇒ nHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
Gọi công thức của oxide kim loại có hóa trị II là RO
Phương trình phản ứng
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
1 2
Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol của RO là:
Để xác định được oxide kim loại RO ta tìm khối lượng mol RO là:
Ta có
MRO = MR + MO
⇒ MR = MRO - MO = 40 - 16 = 24 (gam/mol) chính là kim loại Mg
Vậy công thức oxide cần tìm là MgO.
Oxide nào dưới đây là oxide acid:
Oxide acid là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
Cho m gam zinc oxide phản ứng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 51 gam zinc chloride. Khối lượng zinc oxide tham gia phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
1 2 1 1
Số mol ZnCl2 theo đầu bài là:
Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol ZnO là:
nZnO = nZnCl2 = 0,375 (mol)
Khối lượng ZnO tham gia phản ứng là:
mZnO = nZnO.MZnO = 0,375 × 81 = 30,375 gam.
Để tạo ra 42 gam Sodium hydrogencarbonate, người ta cho V lít khí carbon dioxide (đkc) tác dụng với sodium hydroxide. Xác định thể tích khí carbon dioxide:
Phương trình hoá học của phản ứng:
CO2 + NaOH → NaHCO3.
1 1 1
Khối lượng NaHCO3 là:
Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol của CO2 là:
nCO2 = nNaHCO3 = 0,5 mol
Thể tích carbon dioxide (đkc) cần dùng là:
VCO2 = nCO2 × 24,79 = 0,5 × 24,79 = 12,395 (lít)