Luyện tập Oxide

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Nhận biết CaO và CuO

    Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và CuO ta dùng:

    Hướng dẫn:

    Khi dùng quỳ tím ẩm:

    CaO có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm Ca(OH)2, làm quỳ tím chuyển xanh.

    CaO + H2O → Ca(OH)2

    CuO không có hiện tượng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nhận định đúng về Oxide acid

    Nhận định nào đúng về oxide acid?

    Hướng dẫn:

    Nhận định nào đúng về oxide acid là: Oxide acid là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Oxide tác dụng với HCl

    Oxide nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl.

    Hướng dẫn:

    Fe2O3 là oxide base phản ứng được với acid HCl tạo ra muối và nước

    Phương trình phản ứng:

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

  • Câu 4: Thông hiểu
    Dãy gồm các oxide base

    Dãy chất gồm các oxide base là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất gồm các oxide acid là: Fe2O3, CaO, MgO, K2O.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chất không phải oxide

    Hợp chất nào sau đây không phải là oxide

    Hướng dẫn:

    Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.

    Vậy hợp chất không phải oxide là: CuS

  • Câu 6: Nhận biết
    Oxide lưỡng tính

    Hợp chất oxide nào dưới đây là oxide lưỡng tính:

    Hướng dẫn:

    Oxide lưỡng tính là oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid, vừa phản ứng với dung dịch base.

    Vậy Al2O3 oxide lưỡng tính

    Phương trình phản ứng minh họa

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

  • Câu 7: Thông hiểu
    Oxide phản ứng với KOH

    Cho các oxide sau: CO2, SO3, P2O5, CO, MgO, Fe2O3. Số oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH?

    Hướng dẫn:

    Các oxide phản ứng với KOH là các oxide acid: SO3, CO2, P2O5.

    Phương trình hoá học minh hoạ:

    SO3 + 2KOH → K2SO4 + H2O

    CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O.

  • Câu 8: Nhận biết
    Dãy chất là oxide

    Cho các chất sau: CuO; SiO2; NaNO3; Fe2O3; Cl2O7; Na2CO3. Số chất thuộc dãy trên là oxide là: 

    Hướng dẫn:

    Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.

    Số chất thuộc dãy trên là oxide là: CuO; SiO2; Fe2O3; Cl2O7.

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Tìm công thức oxide

    Hoà tan 4 gam một oxide kim loại, biết kim loại hoá trị II cần dùng 36,5 gam dung dịch HCl 20%. Công thức của oxide kim loại là:

    Hướng dẫn:

     Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\Rightarrow m_{HCl}=\frac{m\times C\%}{100\%}=\frac{36,5\times20\%}{100\%}=7,3\;(gam)

    ⇒ nHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol

    Gọi công thức của oxide kim loại có hóa trị II là RO

    Phương trình phản ứng 

    RO + 2HCl → RCl2 + H2O

    1        2

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol của RO là:

     n_{RO} =\frac{n_{HCl} }{2} =\frac{0,2}{2} =0,1(mol)

    Để xác định được oxide kim loại RO ta tìm khối lượng mol RO là:

    M_{RO} =\frac{m_{RO} }{n_{RO}} =\frac{4}{0,1} =40(gam/mol)

    Ta có

    MRO = MR + MO

    ⇒ MR = MRO - MO = 40 - 16 = 24 (gam/mol) chính là kim loại Mg

    Vậy công thức oxide cần tìm là MgO.

  • Câu 10: Nhận biết
    Oxide acid

    Oxide nào dưới đây là oxide acid:

    Hướng dẫn:

    Oxide acid là oxide phản ứng được với dung dịch base tạo thành muối và nước.

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng zinc oxide

    Cho m gam zinc oxide phản ứng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 51 gam zinc chloride. Khối lượng zinc oxide tham gia phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng: 

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2

    1          2           1              1 

    Số mol ZnCl2 theo đầu bài là:

    n_{ZnCl_2}=\frac{51}{136}=0,375\;(mol)

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol ZnO là:

    nZnO = nZnCl2 = 0,375 (mol)

    Khối lượng ZnO tham gia phản ứng là:

    mZnO = nZnO.MZnO =  0,375 × 81 = 30,375 gam. 

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định thể tích khí carbon dioxide

    Để tạo ra 42 gam Sodium hydrogencarbonate, người ta cho V lít khí carbon dioxide (đkc) tác dụng với sodium hydroxide. Xác định thể tích khí carbon dioxide:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoá học của phản ứng:

    CO2 + NaOH → NaHCO3.

    1         1                   1

    Khối lượng NaHCO3 là:

    n_{NaHCO_3}=\frac{42}{84}=0,5\;(mol)\\

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol của CO2 là:

    nCO2 = nNaHCO3 = 0,5 mol

    Thể tích carbon dioxide (đkc) cần dùng là: 

    VCO2 = nCO2 × 24,79 = 0,5 × 24,79 = 12,395 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo