Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu có thể dự đoán đó là biến đổi hóa học
Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào sự biến đổi chất này thành chất khác có thể dự đoán đó là biến đổi hóa học.
Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu có thể dự đoán đó là biến đổi hóa học
Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào sự biến đổi chất này thành chất khác có thể dự đoán đó là biến đổi hóa học.
Điền vào chỗ chấm: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm ... tổng khối lượng của các chất phản ứng."
Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng
Người ta thu được khí oxygen vào ống nghiệm đặt thẳng đứng và úp ngược là vì:
Người ta thu được khí oxygen vào ống nghiệm đặt thẳng đứng bằng cách đẩy không khí là vì oxygen nặng hơn không khí.
Nhận định nào đúng về phản ứng hóa học?
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác
Phương trình hóa học
Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của chất tham gia và chất sản phẩm.
Cho các yếu tố sau: nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Có 5 yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của chất bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:
Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của chất bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là 24,79 lít.
Hiện tượng nào sau đây là biến đổi vật lí.
Khi vật thể bị biến đổi về hình dạng, trạng thái, kích thước, ... mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu được gọi là biến đổi vật lí.
Hiện tượng nước bị đóng đá là biến đổi vật lí.
Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Tỉ khối của SO2 đối với không khí là:
Vậy SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần.
Đốt cháy 3,2 gam chất R cần 12,8 gam khí O2 và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O = 11:9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:
Gọi khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là 11x và 9x
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mR + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 3,2 + 12,8 = 11x + 9x
⇒ 16 = 20x ⇒ x = 0,8
⇒ mCO2 = 8,8 gam và mH2O = 7,2 gam.
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam tối đa chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa.
Trộn 13,5 gam bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 30 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng?
Số mol Al2S3 là:
nAl2S3 = mAl2S3 : MAl2S3 = 30 : 150 = 0,2 mol
Số mol Al ban đầu là:
nAl = 13,5 : 27 = 0,5 mol
Phương trình phản ứng:
2Al + 3S → Al2S3
2 : 3 : 1
Theo tỉ lệ phương tình ta có số mol Al phản ứng là:
nAl = 2×nAl2S3 = 0,2 × 2 = 0,4 mol
Hiệu suất phản ứng là:
Hòa tan 20 gam KCl vào 80 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Khối lượng dung dịch là:
mdung dịch = 20 + 80 = 100 gam
Theo công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Cho Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là:
Số mol của khí hydrogen là:
nH2 = V : 24,79 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Tỉ lệ số mol: 1 : 2 : 1 : 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có:
nMg = nH2 = 0,1 mol
Khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là:
mMg = nMg × MMg = 0,1 × 24 = 2,4 gam.
Tiến hành nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do:
Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượng miếng đồng tăng lên là do: khối lượng tăng lên do oxygen tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxide là chất rắn
Nung đá vôi CaCO3 người ta thu được 8,4 kg calcium oxide và 6,6 kg khí carbon dioxide. Tính khối lượng đá vôi cần dùng?
Sơ đồ phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
⇒ mCaCO3 = 8,4 + 6,6 = 15 gam
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước phần lớn là tăng.
Cho phương trình: CaCO3 + X → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O. X là?
Phương trình phản ứng
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Vậy X chính là HNO3.
Một chiếc ca nhôm nặng 54 gam. Số nguyên tử Al trong chiếc ca là:
Số mol của nhôm:
nAl = mAl : MAl = 54 : 27 = 2 mol
Số nguyên tử Al = nAl × 6,022×1023 = 2 × 6,022 ×1023 = 12,044 ×1023
Để điều chế khí oxygen trong phòng thí nghiệm, người ta nung 4,9 gam potassium chlorate (KClO3) có xúc tác MnO2, thu được 2,235 gam potassium (KCl) và một lượng khí oxygen. Hiệu suất phản ứng là:
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
Phương trình: 2KClO3 2KCl + 3O2
Tỉ lệ: 2 2 3
Phản ứng: 0,04 0,04
nKClO3 = 4,9 : 122,5 = 0,04 mol
nKCl = 2,235: 74,5 = 0,03 mol
Theo tỉ lệ phương trình phản ứng ta thấy vì lượng KCl thực tế thu được (0,03mol) nhỏ hơn khối lượng KCl theo lý thuyết là 0,04 mol) nên phản ứng xảy ra không hoàn toàn
Theo công thức tính hiệu suất phản ứng ta có:
Cho 6,5 gam Zn tác dụng 4,958 lít khí Cl2 (đkc). Sau phản ứng chất nào còn dư.
Số mol của Zn là:
nZn = mZn : MZn = 6,5 : 65 = 0,1 mol
Số mol của Cl2 là:
nCl2 = V : 24,79 = 4,95 : 24,79 = 0,2 mol
Phương trình: | Zn + | Cl2 → | ZnCl2 | |
Theo phương trình | 1 | 1 | 1 | (mol) |
Ban đầu: | 0,1 | 0,2 | (mol) | |
Phản ứng: | 0,1 | 0,1 | 0,1 | (mol) |
Sau phản ứng | 0 | 0,2 - 0,1 = 0,1 | 0,1 | (mol) |
Vậy sau phản ứng Cl2 còn dư
Sự biến đổi nào sau đây không phải là biển đổi hóa học.
Hòa tan muối ăn vào nước tạo thành dung dịch muối là biến đổi vật lí.
Phản ứng hoàn toàn là phản ứng có
Phản ứng hoàn toàn là phản ứng có các chất phản ứng đều hết sau phản ứng kết thúc.
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Phương trình C2H2 + 3O2 2CO2 + H2O cân bằng phản ứng hóa học sai
Cân bằng đúng là:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch hydrochloric acid (HCl) tạo ra 27,2 gam Zinc chloride (ZnCl2) và 0,4 gam khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
Sơ đồ phản ứng:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
⇒ mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
⇒ mHCl = 27,2 + 0,4 - 13 = 14,6 gam.
Độ tan của KNO3 ở 40oC là 80 gam. Số gam KNO3 có trong 337,5 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:
Ở 40oC,
Cứ 80 gam KNO3 tan tối đa trong 100 + 80 = 180 (gam) dung dịch
Vậy, cứ x (gam) KNO3 hòa tan tối đan trong 337,5 (gam) dung dịch
Ta có: x ×180 = 80 × 337,5
⇒ x = 80 × 337,5 : 180 = 150 gam.
⇒ mKNO3 = 150 (gam)
Đường kính nước đường đường kính đường nóng chảy Than.
Giai đoạn nào có biến đổi hóa học?
Giai đoạn IV: Đường nóng chảy Than là biến đổi hóa học
Cho phương trình hóa học sau: 4Al + 3O2 2Al2O3. Tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử O2 và Al2O3 là:
Phương trình phản ứng:
4Al + 3O2 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử O2 và Al2O3 là: 4:3:2
Trong quá trình đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?
Thổi không khí khô giúp tăng nồng độ O2, củi cháy dễ dàng hơn.
Phản ứng tỏa nhiệt là
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học kèm theo sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.