Hoàn thành phương trình sau: KOH + X
→ K2SO4 + H2O.
Phương trình phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.
Hoàn thành phương trình sau: KOH + X
→ K2SO4 + H2O.
Phương trình phản ứng
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.
Mg(OH)2 có tên gọi là:
Mg(OH)2 có tên gọi là Magnesium hydroxide
Cho 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M vào 200ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
Số mol của Ca(OH)2 là:
nCa(OH)2 = CM.V = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
Số mol của HCl là:
nHCl = CM.V = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O
1 2
Theo tỉ mol phản ứng ta có:
Vậy sau phản ứng Ca(OH)2 còn dư, HCl phản ứng hết
Dung dịch sau phản ứng gồm: CaCl2 và Ca(OH)2 dư.
Vì CaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ca(OH)2 là dung dịch base tan làm quỳ hóa xanh
⇒ dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh.
Base nào sau đây được gọi là kiềm:
Các base tan tốt trong nước tạo ra ion hydroxide (OH-) được gọi là kiềm.
Một số dung dịch kiềm là: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2...
Dãy dung dịch base nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh.
Dung dịch base tan NaOH, KOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.
Dãy các base làm phenolphtalein hóa hồng là:
Dung dịch base tan làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
Cho 200ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra V lít khí H2 (đkc) là:
Phương trình phản ứng
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
2 1
Theo bài ta có:
nNaOH = 0,2 × 0,1 = 0,02 mol
nH2SO4 = 0,2 × 0,1 = 0,02 mol
Theo tỉ lệ mol phản ứng (1) ta có:
Vậy sau phản ứng NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư tiếp tục phản ứng với Mg
Số mol H2SO4 dư là:
nH2SO4 dư (1) = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2)
1 1 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng (2) ta có:
nMg = nH2SO4 dư (1) = nH2 = 0,01 mol
Thể tích khí H2 ở đkc là:
VH2 = 0,01 × 24,79 = 0,2479 lít.
Hóa chất được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất ra xà phòng, chất tẩy rửa hay bột giặt chính là:
NaOH là hóa chất cơ bản dùng để sản xuất ra xà phòng, chất tẩy rửa hay bột giặt.
Cho các chất sau: H2S, Ca(OH)2, MgSO4, KMnO4. Chất nào là base.
Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base tan được trong nước (kiềm) và base không tan trong nước.
Vậy base là Ca(OH)2
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
Dung dịch base làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
Điền vào chỗ trống:
Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH-.
Điền vào chỗ trống:
Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH-.
Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH-.
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là
Số mol của Ba(OH)2 là
nBa(OH)2 = VBa(OH)2.CM Ba(OH)2 = 0,2 × 0,2 = 0,04 mol
nH2SO4 = VH2SO4. CM H2SO4 = 0,25 × 0,15 = 0,0375 mol
Phương trình phản ứng hóa học
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
1 1 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có
Vậy dung dịch H2SO4 phản ứng hết, Ba(OH)2 dư, lượng chất sản phẩm tính theo số mol của H2SO4
Lượng kết tủa thu được chính là BaSO4.
Theo phản ứng ta có: nBaSO4 = nH2SO4 = 0,0375 mol
Khối lượng kết tủa thu được là:
⇒ mBaSO4 = nBaSO4.MBaSO4 = 0,0375 × (137 + 32 + 64) = 8,7375 gam