Luyện tập Base

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Xác định dung dịch sau phản ứng

    Cho 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M vào 200ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

    Hướng dẫn:

    Số mol của Ca(OH)2 là:

    nCa(OH)2 = CM.V = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

    Số mol của HCl là:

    nHCl = CM.V = 0,1.0,2 = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

     Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + H2

    1                  2

    Theo tỉ mol phản ứng ta có:

    \frac{n_{Ca{(OH)}_2}}1>\frac{n_{HCl}}2\Leftrightarrow\frac{0,02}1>\frac{0,02}2

    Vậy sau phản ứng Ca(OH)2 còn dư, HCl phản ứng hết

    Dung dịch sau phản ứng gồm: CaCl2 và Ca(OH)2 dư. 

    Vì CaCl2 là muối, không làm đổi màu quỳ, còn Ca(OH)2 là dung dịch base tan làm quỳ hóa xanh

    ⇒ dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ hóa xanh.

  • Câu 2: Nhận biết
    Dung dịch base làm đổi màu quỳ tím

    Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch base làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tên gọi của Mg(OH)2

    Mg(OH)2 có tên gọi là:

    Hướng dẫn:

    Mg(OH)2 có tên gọi là Magnesium hydroxide

  • Câu 4: Thông hiểu
    Base làm quỳ tím hóa xanh

    Dãy dung dịch base nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh.

    Hướng dẫn:

    Dung dịch base tan NaOH, KOH, Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Dung dịch kiềm

    Base nào sau đây được gọi là kiềm:

    Hướng dẫn:

    Các base tan tốt trong nước tạo ra ion hydroxide (OH-) được gọi là kiềm.

    Một số dung dịch kiềm là: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2...

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tính khối lượng kết tủa

    Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là

    Hướng dẫn:

    Số mol của Ba(OH)2

    nBa(OH)2 = VBa(OH)2.CM Ba(OH)2 = 0,2 ×  0,2 = 0,04 mol

    nH2SO4 = VH2SO4. CM H2SO4 = 0,25 ×  0,15 = 0,0375 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    1                  1                1

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có

    \frac{n_{Ba{(OH)}_2}}1>\frac{n_{H_2SO_4}}1\Leftrightarrow0,04\;>0,375

    Vậy dung dịch H2SO4 phản ứng hết, Ba(OH)2 dư, lượng chất sản phẩm tính theo số mol của H2SO4

    Lượng kết tủa thu được chính là BaSO4.

    Theo phản ứng ta có: nBaSO4 = nH2SO4 = 0,0375 mol

    Khối lượng kết tủa thu được là:

    ⇒ mBaSO4 = nBaSO4.MBaSO4 = 0,0375 × (137 + 32 + 64) =  8,7375 gam

  • Câu 7: Thông hiểu
    Base làm phenolphtalein hóa hồng

    Dãy các base làm phenolphtalein hóa hồng là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch base tan làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phương trình phản ứng đúng

    Hoàn thành phương trình sau: KOH + X

    → K2SO4 + H2O. 

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Ứng dụng của base

    Hóa chất được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất ra xà phòng, chất tẩy rửa hay bột giặt chính là:

    Hướng dẫn:

    NaOH là hóa chất cơ bản dùng để sản xuất ra xà phòng, chất tẩy rửa hay bột giặt.

  • Câu 10: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Điền vào chỗ trống:

    Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH-.

    Đáp án là:

    Điền vào chỗ trống:

    Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH-.

    Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base sẽ tạo ra ion OH-.

  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tính thể tích H2

    Cho 200ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra V lít khí H2 (đkc) là:

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng 

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)

    2                1           

    Theo bài ta có:

    nNaOH = 0,2 × 0,1 = 0,02 mol

    nH2SO4 = 0,2 × 0,1 = 0,02 mol

    Theo tỉ lệ mol phản ứng (1) ta có:

    \frac{n_{NaOH}}2<\frac{n_{H_2SO_4}}1(0,01<0,02)

    Vậy sau phản ứng NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư tiếp tục phản ứng với Mg 

    Số mol H2SO4 dư là:

    nH2SO4 dư (1) = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2)

    1          1            1 

    Theo tỉ lệ mol phản ứng (2) ta có:

    nMg = nH2SO4 dư (1) = nH2 = 0,01 mol

    Thể tích khí H2 ở đkc là:

    VH2 = 0,01 × 24,79 = 0,2479 lít.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chất là base

    Cho các chất sau: H2S, Ca(OH)2, MgSO4, KMnO4. Chất nào là base.

    Hướng dẫn:

    Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hydroxide (OH-). Khi tan trong nước, phân tử base tan được trong nước (kiềm) và base không tan trong nước.

    Vậy base là Ca(OH)2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo