Luyện tập Ôn tập chủ đề 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Kim loại phản ứng với H2SO4 loãng

    Dãy gồm các kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Zn, Fe, Mg.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Xác định hợp chất cần tìm

    Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong.

    Hướng dẫn:

    Khí mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong là khí SO2.

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    Khí sinh ra là H2 → loại

    Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

    Khí sinh ra là SO2 → đúng với đề bài yêu cầu

    FeSO4 không phản ứng với HCl

    Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

    Khí sinh ra là CO2 không có mùi → loại

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chất tác dụng dung dịch H2SO4 loãng

    Dãy chất nào dưới đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là:

    Hướng dẫn:

    Nhận thấy dãy chất Ba(OH)2, BaCl2, Ba(NO3)2 tan tạo kết tủa BaSO4 màu trắng

    Còn MgO, CuO không tan 

    Vậy dãy chất BaCl2, Ba(NO3)2 thoả mãn điều kiện.

    Phương trình phản ứng minh họa

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl 

    Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

  • Câu 4: Vận dụng
    Nhận biết dung dịch bằng quỳ tím

    Để nhận biết Na2SO4, MgCl2, H2SO4, Ba(OH)2 ta sử dụng hóa chất nào sau đây

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết Na2SO4, MgCl2, H2SO4, Ba(OH)2 ta sử dụng quỳ tím

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 

    Nhỏ các dung dịch trên vào mẫu giấy quỳ tím:

    + Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)

    + Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4.

    + Dung dịch không đổi màu là: MgCl2, Na2SO4.

    Cho dung dịch Ba(OH)2 đã nhận biết được vào nhóm dung dịch không đổi màu MgCl2, Na2SO4.

    Thấy xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu chính là Na2SO4.

    Phương trình phản ứng

    Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4( ↓)

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định màu quỳ tím trong dung dịch

    Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu gì?

    Hướng dẫn:

    Số mol H2SO4 tham gia phản ứng

    nH2SO4 = VH2SO4 × CM H2SO4 = 0,2 ×1 = 0,2 mol 

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm

    C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\%  \Rightarrow {m_{NaOH}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{10\%  \times 200}}{{100}} = 20(gam) 

    ⇒ nNaOH = mNaOH:MNaOH = 20:40 = 0,5 (mol)

    Phương trình phản ứng:

     2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2

    2                 1 

    Theo phản ứng ta có tỉ lệ mol:

    \frac{n_{H_{2} SO_{4}} }{1} <\frac{n_{NaOH} }{2}\Leftrightarrow (\frac{0,2}{1} <\frac{0,5}{2} )

    Vậy sau phản ứng NaOH dư, dung dịch sau phản ứng có Na2SO4 không làm đổi màu quỳ tím và NaOH dư nên sẽ làm quỳ tim chuyển sang màu xanh.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính khối lượng chất kết tủa

    Hòa tan 9,4 gam K2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuSO4 16% thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Số mol K2O là:

    nK2O = mK2O:MK2O = 9,4:94 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng 

    K2O + H2O → 2KOH

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol của KOH là:

    nKOH = 2.nK2O = 0,1.2 = 0,2 (mol)

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

    C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\%  \Rightarrow {m_{CuS{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{16\%  \times 200}}{{100}} = 32(gam)

    nCuSO4 = mCuSO4:MCuSO4 = 32:160 = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng khi cho X (KOH) tác dụng với CuSO4 là:

    2KOH + CuSO4 → K2SO4 + Cu(OH)

    2              1                                     1

    Xét tỉ lệ mol ta có:

    \frac{{{n_{KOH}}}}{2} < \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{1} \Leftrightarrow \frac{{0,2}}{2} < \frac{{0,2}}{1}

    Vậy sau phản ứng CuSO4 dư, KOH phản ứng hết, lượng chất tham gia, sản phẩm tính theo KOH 

    Chất kết tủa chính là Cu(OH)2

    Theo tỉ lệ mol phản ứng, số mol Cu(OH)2 là:

    nCu(OH)2 = nKOH : 2 = 0,2:2 = 0,1 (mol)

    Khối lượng chất kết tủa là:

    mCu(OH)2 = nCu(OH)2 × MCu(OH)2 = 0,1 × 98 = 9,8 gam

  • Câu 7: Nhận biết
    Tên gọi Ca(NO3)2

    Hợp chất Ca(NO3)2 có tên gọi là:

    Hướng dẫn:

     Hợp chất Ca(NO3)2 có tên gọi là: Calcium nitrate

  • Câu 8: Nhận biết
    Dãy dung dịch làm quỳ tím xanh

    Dãy chất dung dịch làm quỳ tìm đổi sang màu xanh là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch base tan làm quỳ tìm đổi sang màu xanh. 

    Vậy dãy chất NaOH, KOH, Ca(OH)2 gồm các dung dịch base tan làm quỳ tím hóa xanh.

  • Câu 9: Nhận biết
    pH lớn hơn 7

    Nhóm dung dịch nào sau đây có pH > 7.

    Hướng dẫn:

    + Nếu pH < 7, dung dịch có môi trường acid.

    + Nếu pH = 7, dung dịch có môi trường trung tính.

    + Nếu pH > 7, dung dịch có môi trường base.

    Nhóm NaOH, KOH có môi trường base nên pH > 7.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Oxide tan trong nước

    Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

    Hướng dẫn:

    Các oxide base không tan là: CuO, Fe2O3

    Hầu hết Oxide acid đều tan

    Dãy các oxide tan trong nước là: Na2O, CaO, P2O5, SO2

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chất tác dụng với dung dịch HCl

    Cho các chất: CuO, BaCl2, Mg, MgO. Chất tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid tạo dung dịch màu xanh là:

    Hướng dẫn:

    CuO tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid tạo dung dịch màu xanh CuCl2.

    Phương trình phản ứng hóa học:

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

  • Câu 12: Vận dụng
    Xác định công thức oxide

    Hòa tan 8,0 gam oxide của một kim loại hóa trị II vào 50 gam dung dịch HCl 14,6% thì vừa đủ. Oxide đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của kim oxide kim loại hóa trị II là RO.

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

    C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \times 100\%  \Rightarrow {m_{HCl}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{14,6\%  \times 50}}{{100}} = 7,3(gam)

    ⇒nHCl = mHCl : MHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 (mol)

    Phương trình phản ứng:

     RO + 2HCl → RCl2 + H2

    1           2

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có:

    nRO = nHCl : 2 = 0,2 : 2 = 0,1 (mol)

    Để xác định được oxide RO ta cần tính được khối lượng mol RO theo công thức sau:

    MRO = mRO : nRO = 8 : 0,1 = 80 (gam/mol)

    Ta có MRO = MR + 16 = 80 ⇒ MR = 80 - 16 = 64 (R là Cu)

    Vậy công thức oxide cần tìm là CuO.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo