Biến đổi nào sau đây là biến đổi vật lí trong cuộc sống.
Biến đổi Nước lỏng đông lại thành nước đá khi đưa vào tủ lạnh là biến đổi vật lí, nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn vẫn giữ nguyên tính chất.
Biến đổi nào sau đây là biến đổi vật lí trong cuộc sống.
Biến đổi Nước lỏng đông lại thành nước đá khi đưa vào tủ lạnh là biến đổi vật lí, nước chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn vẫn giữ nguyên tính chất.
Hiện tượng nào sau đây là biến đổi hóa học?
Hiện tượng đốt cháy tờ giấy thành tro là biến đổi hóa học.
Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng gì?
Phản ứng đốt cháy cồn là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho các dấu hiệu sau:
(1) Có chất kết tủa (chất không tan)
(2) Xuất hiện chất khí (sủi bọt)
(3) Có sự thay đổi màu sắc, mùi
(4) Giải phòng hoặc hấp thu nhiệt năng
(5) Biến đổi trạng thái từ lỏng sang rắn.
Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hóa học xảy ra.
Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra: Có chất kết tủa (chất không tan), xuất hiện chất khí (sủi bọt), có sự thay đổi màu sắc, mùi, giải phóng hoặc hấp thu nhiệt năng.
Vậy dấu hiệu (1); (2); (3); (4) đúng
Đốt cháy hết 9 gam kim loại Magnesium(Mg) trong không khí thu được 16 gam hợp chất Magnesium oxide MgO. Biết rằng Magnesium cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Khối lượng của khí oxygen phản ứng là:
Phương trình hóa học chữ:
Magnesium + oxygen → Magnesium oxide
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMg + mO2 = mMgO
Khối lượng của khí oxygen tham gia phản ứng là:
mO2= mMgO − mMg
⇒ mO2= 16 – 9 = 7 gam
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 7,437 lít khí O2 (đkc), sau phản ứng sinh ra m gam hỗn hợp hợp khí Y CO2 và SO2. Khối lượng hỗn hợp khí Y là:
Số mol của O2 cần cho phản ứng là:
nO2 = V : 24,79 = 7,437 : 24,79 = 0,3 (mol)
Khối lượng của O2 là:
mO2 = nO2 × MO2 = 0,3 × 32 = 9,6 gam.
Phương trình phản ứng là:
C + O2 → CO2
S + O2 → SO2.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m hỗn hợp X + mO2 = mhỗn hợp Y
⇒ mhỗn hợp Y = 5,6 + 9,6 = 15,2 gam.
Hòa tan hết 15,7 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 100 gam dung dịch HCl 25,55% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là:
Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
⇒ nHCl = 25,55 : 36,5 = 0,7 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Al
Theo đề bài cho 15,7 gam hỗn hợp Al và Zn
mhỗn hợp = mAl + mZn = nAl × MAl + nZn × MZn = 65x + 27y = 15,7 (1)
Phương trình phản ứng hóa học
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (*)
x → 2x (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (**)
y → 3y mol)
Tổng số mol ở hai phương trình phản ứng là:
nHCl = nHCl (*) + nHCl (**) = 2x + 3y = 0,7 (2)
(3)
Thay (3) vào (1) ta được:
⇒ y = 0,1 thay y bằng 0,1 vào (2) ta được
2x + 3 × 0,1 = 0,7 ⇒ x = 0,2
⇒ nZn = x = 0,2 (mol)
Khối lượng của kim loại Zn là:
mZn = nZn × MZn = 65 × 0,2 = 13 gam
Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp là:
.
Phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ alcohol (rượu). Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng trên
Phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ alcohol (rượu). Chất xúc tác được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng.
Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate (KClO3). Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate (KClO3). Người ta đã tiến hành:
Nung hỗn hợp kali clorat và manganese dioxide (MnO2) ở nhiệt độ cao để tăng tốc độ phản ứng.
Cho phương trình phản ứng: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đkc), biết hiệu suất phản ứng 75%. Giá trị của V là:
Số mol KMnO4 là:
nKMnO4 = mKMnO4 : MKMnO4 = 31,6 : 158 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có
nO2 = nKMnO4 : 2 = 0,2: 2 = 0,1 mol
Vì hiệu suất phản ứng là 75% nên số mol O2 thực tế là:
Thể tích khí Oxygen sinh ra là:
VO2 = nO2 × 24,79 = 0,075 × 24,79 = 1,85925 lít.
Để đốt cháy hoàn toàn m gam Al cần dùng hết 28,8 gam oxygen, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của m là
Số mol O2 tham gia phản ứng là:
nO2 = mO2 : MO2 = 28,8 : 32 = 0,9 mol
Phương trình phản ứng:
4Al + 3O2 2Al2O3
4 3
Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có số mol của Al là:
Khối lượng của Al tham gia phản ứng là:
mAl = nAl × MAl = 1,2 × 27 = 32,4 gam.
Khi cho cùng một lượng Zn vào cốc đựng dung dịch axide HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng Zinc ở dạng nào sau đây ?
Khi cho cùng một lượng Zn vào cốc đựng dung dịch axide HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng Zinc ở dạng bột mịn.