Luyện tập Quần thể sinh vật

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tỉ lệ giới tính cho ta biết

    Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng phản ánh tiềm năng sinh sản của quần thể, từ đó ảnh hưởng đến sự biếm động kích thước quần thể.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Dấu hiệu để nhận biết 1 cá thể là quần thể

    Dấu hiệu nào sau đây không thể nhận biết một nhóm cá thể là quần thể sinh vật:

    Hướng dẫn:

    Những dấu hiệu để nhận biết một nhóm cá thể là quần thể sinh vật:

    + Cùng loài.

    + Cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

    + Có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới.

    Vậy dấu hiệu: Có số lượng các loài lớn không để nhận biết quần thể sinh vật.

    Vì phải cùng loài

  • Câu 3: Nhận biết
    Khái niệm quần thể sinh vật

    Quần thể sinh vật là gì?

    Hướng dẫn:

    Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng thời gian xác định, vào một thời điểm nhất định; trong đó, các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

  • Câu 4: Vận dụng
    Kiểu phân bố cá thể

    Trường hợp các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới có điều kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai thuộc kiểu phân bố cá thể nào?

    Hướng dẫn:

    Trường hợp các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới có điều kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai thuộc kiểu phân bố cá thể phân bố ngẫu nhiên.

    Phân bố ngẫu nhiên: Đây là dạng trung gian của hai dạng trên. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

  • Câu 5: Nhận biết
    Kích thước quần thể

    Kích thước quần thể là:

    Hướng dẫn:

    Tổng số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể được gọi là kích thước quần thể.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Quần thể sinh vật

    Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

    Hướng dẫn:

     Ví dụ không phải là quần thể sinh vật là: Cá chép, cá rô phi cúng ống trong một bể cá.

  • Câu 7: Vận dụng
    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    a) Tỉ lệ giới tính của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian.

    b) Tỉ lệ giới tính là số lượng cá thể đực hoặc cái trên tổng số cá thể trong quần thể.

    c) Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

    d) Tỉ lệ giới tính phản ánh tiềm năng sinh sản của quần thể.

    e) Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loài, điều kiện môi trường, thời gian,...

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    Số phát biểu đúng là 3: c); d); e). 

    a) Sai vì Tỉ lệ giới tính có thể không cố định và thay đổi theo thời gian do tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loài, điều kiện môi trường, thời gian,…

    b) Sai vì Vì tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể.

  • Câu 8: Nhận biết
    Phân bố theo nhóm

    Phân bố theo nhóm có đặc điểm gì?

    Hướng dẫn:

    Phân bố theo nhóm có đặc điểm Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.

    Ví dụ: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng,…

  • Câu 9: Vận dụng
    Quần thể sinh vật

    Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?

    Hướng dẫn:

    Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định; trong đó, các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

    Do đó: Rừng cây tràm ở An Giang, Việt Nam.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Biện pháp bảo tồn chuyển vị

    Biện pháp bảo tồn chuyển vị thường được áp dụng đối với những loài sinh vật

    Hướng dẫn:

    Biện pháp bảo tồn chuyển vị thường được áp dụng đối với những loài sinh vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng khi sống môi trường tự nhiên của chúng. 

  • Câu 11: Thông hiểu
    Đặc trưng về nhóm tuổi

    Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?

    Hướng dẫn:

    Nhóm tuổi sau sinh sản cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau

    Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở:

    Gợi ý:

    Tỉ lệ giới tính có thể không cố định và thay đổi theo thời gian do tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loài, điều kiện môi trường, thời gian,…

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ giới tính có thể khác nhau ở:

    + Trước và sau mùa sinh sản.

    + Các mùa khác nhau.

    + Các loài khác nhau.

    Ví dụ: Vào mùa sinh sản, thằn lằn và rắn có số lượng cá thể cái cao hơn số lượng cá thể đực nhưng sau mùa sinh sản, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo