Nhóm muối nào sau đây tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng?
Nhóm BaCl2, CaCO3 tác dụng với H2SO4 loãng
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Na2CO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑ + Na2SO4↓
Nhóm muối nào sau đây tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng?
Nhóm BaCl2, CaCO3 tác dụng với H2SO4 loãng
Phương trình phản ứng:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Na2CO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑ + Na2SO4↓
Cho 3,24 gam Aluminium tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là:
Số mol Al tham gia phản ứng là:
nAl = 3,24 : 27 = 0,12 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ số mol: 2 6 2 3
Theo tỉ lệ số mol phản ứng, ta có số mol của H2 thu được là:
nH2 = nAl = × 0,12 = 0,18 (mol)
Thể tích khí H2 thu được là:
VH2 = nH2 × 24,79 = 0,18 × 24,79 = 4,4622 lít.
Hoàn thành phương trình phản ứng sau:
HCl + ...?... → NaCl + CO2 + H2O
Phương trình phản ứng hoàn chỉnh:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
Nhúng giấy quỳ tím vào nước chanh thì quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì?
Nước chanh có pH < 7 dó đó có môi trường acid làm quỳ tím hóa đỏ.
Muối không tan trong nước là:
Muối không tan trong nước là BaSO4. Còn lại đều là muối tan
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào sau đây tạo thành khí hydrogen?
Phương trình phản ứng minh họa
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
Vậy dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn tạo thành khí hydrogen
Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa:
Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều trong:
Trong tự nhiên muối sodium chloride có nhiều trong nước biển.
Cho 3,68 gam hỗn hợp 2 muối XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 1,4874 lít CO2 ở đkc và dung dịch Z. Khối lượng muối trong dung dịch Z là:
Số mol của CO2 thu được sau phản ứng là:
nCO2 = VCO2 : 24,79 = 1,4874 : 24,79 = 0,06 mol
Gọi số mol của XCO3 và YCO3 lần lượt là a và b
Phương trình phản ứng tổng quát
XCO3 + 2HCl→ XCl2 + H2O + CO2↑ (1)
a → 2a → a → a
YCO3 + 2HCl→ YCl2 + H2O + CO2↑ (2)
b →2b → b → b
Từ phương trình (1) và (2) ta có
nH2O (1) + nH2O (2) = nCO2 (1) + n CO2 (2) = a + b = nCO2 = 0,06 mol
nHCl (1) + nHCl (2) = 2nCO2 (1) + 2n CO2 (2) = 2(a + b) = 2nCO2 = 0,12 mol
Khối lượng dung dịch Z gồm XCl2 và YCl2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mXCO3 + mYCO3 + mHCl = mXCl2 + mYCl2 + mH2O + mCO2
⇒ mXCl2 + mYCl2 = mXCO3 + mYCO3 + mHCl – (mH2O + mCO2)
= 3,68 + 0,12 × 36,5 – (0,06 × 18 + 0,06 × 44)
= 4,34 gam
Oxide nào sau đây làm vẩn đục nước vôi trong dư?
CO2 làm đục nước vôi trong do phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Phản ứng này tạo kết tủa nên làm đục nước vôi trong.
Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành.
Base tác dụng với dung dịch acid tạo thành Muối và nước.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Base nào sau đây là kiềm?
Base tan tốt trong nước được gọi là kiềm (KOH, NaOH, Ba(OH)2, ...)
Vậy Base NaOH là kiềm.
Dãy oxide nào dưới đây thuộc oxide acid?
Oxide acid thường là oxide của các nguyên tố phi kim.
Vậy dãy oxide thuộc oxide acid là: SO2, P2O5, CO2, N2O5
Cho 120 gam dung dịch Ba(OH)2 8,55% vào dung dịch K2CO3 dư, sau phản ứng thu được m gam BaCO3. Giá trị của m là:
Áp dung công thức tình nồng độ phần trăm
Khối lượng của Ba(OH)2 có trong dung dịch là:
Số mol Ba(OH)2 là:
nBa(OH)2 = m : M = 10,26 : 171 = 0,06 mol
Phương trình phản ứng: K2CO3 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaCO3
Tỉ lệ số mol: 1 1 2 1
Theo phương trình ta có số mol của BaCO3 là:
nBaCO3 = nBa(OH)2 = 0,06 mol
Khối lượng của BaCO3 là:
mBaCO3 = 0,06 × 197 = 11,82 gam.
Cho dung dịch có các giá trị pH dưới đây, dung dịch nào có độ base mạnh nhất.
pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base của dung dịch
pH > 7 có môi trường base. pH càng cao độ base càng mạnh.
Dung dịch có pH = 14 có độ base mạnh nhất.