Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố thời gian xảy ra phản ứng.
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố thời gian xảy ra phản ứng.
Cân bằng một phản ứng hóa học tức là
Cân bằng một phản ứng hóa học tức là làm cho số nguyên tử trước và sau phản ứng bằng nhau.
Cho một luồng khí H2 đi qua ống thủy tính chứa 10 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 8,4 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng là:
Biết phương trình hóa học xảy ra như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
nCuO theo đề bài (ban đầu) = 10 : 80 = 0,125 mol
Gọi x là số mol của CuO phản ứng
Phản ứng hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
x → x (mol)
Theo phương trình phản ứng
nCuO dư = nCuO ban đầu - nCuO phản ứng = 0,125 - x
Theo đề bài ta có:
mchất rắn = mCu + mCuO (dư)
⇔ 8,4 = 64×x + 80 × (0,125 - x)
⇒ x = 0,1 mol ⇒ nCuO phản ứng = 0,1 mol
⇒ mCuO phản ứng = 0,1 × 80 = 8 gam.
Áp dụng công thức tính hiệu suất ta có:
Hiện tượng biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học.
Hiện tượng Đun nóng đường, đường chảy rồi chuyển màu đen có múi hắc là biến đổi hóa học.
Để chứa hóa chất cần dùng dụng cụ:
Để chứa hóa chất cần dùng dụng cụ là lọ thủy tinh.
Nung 1 kg đá vôi chứa 80% CaCO3 thu được 123,95 lít CO2 (đkc). Hiệu suất phân hủy CaCO3 là
Đổi 1 kg = 1000 gam.
Số mol CO2 là
nCO2 = V : 24,79 = 123,95 : 24,79 = 5 mol.
Nung 1000 gam đá vôi chứa 80% CaCO3
⇒ mCaCO3 trong đá vôi = 1000 × 80% = 800 gam.
Phương trình phản ứng xảy ra: CaCO3 CaO + CO2
Tỉ lệ các chất: 1 : 1 : 1
nCaCO3 = nCO2 = 5 mol
Khối lượng CaCO3 phân hủy thực tế là: 100 × 5 = 500 gam
Hiệu suất phản ứng là:
⇒
Chọn đáp án sai. Phản ứng tỏa nhiệt là:
Điều chế oxygen không phải phản ứng tỏa nhiệt
Cho biết tỉ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng trong phản ứng sau:
NaOH + CuSO4 ----→ Cu(OH)2 + Na2SO4
Sơ đồ phản ứng
NaOH + CuSO4 ----→ Cu(OH)2 + Na2SO4
Số nhóm (OH) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước NaOH.
2NaOH + CuSO4 ----→ Cu(OH)2 + Na2SO4
Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Tỉ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng trong phản ứng chính là NaOH và CuSO4 có tỉ số là 2:1.
Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng Ba(OH)2.
Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol Ba(OH)2 là:
nBa(OH)2 = V × CM = 0,3 × 0,2 = 0,06 (mol)
Khối lượng của Ba(OH)2 là:
mBa(OH)2 = n × M = 0,06 × 171 = 10,26 gam.
Hai chất không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch là:
Hai chất không thể hòa tan vào nhau tạo thành dung dịch là dầu ăn và cát.
Phương trình phản ứng nào sau đây đúng?
Phương trình phản ứng đúng là:
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O.
Cho 16,5 gam Zinc tác dụng với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 40,5 gam ZnSO4 và 0,25 mol H2. Khối lượng acid cần dùng là:
Theo đề bài ta có số mol của H2 là 0,25 mol
⇒ mH2 = nH2 × MH2 = 0,25 × 2 = 0,5 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn + mH2SO4 = mZnSO4 + mH2.
⇒ mH2SO4 = (mZnSO4 + mH2) - mZn
⇒ mH2SO4 = (40,5 + 0,5) - 16,5 = 24,5 gam.
Vậy khối lượng acid là 24,5 gam.
Hoà tan 20 gam NaCl vào 130 gam nước thu được dung dịch NaCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là:
Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan
= 130 + 20 = 150 gam.
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là:
(%)
Để đốt cháy hoàn toàn m gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxygen, sau phản ứng thu được sản phẩm Al2O3. Giá trị m là:
Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỉ lệ các chất: 4 : 3 : 2
Số mol oxygen cần cho phản ứng là:
Theo tỉ lệ mol của phản ứng ta có:
Khối lượng Al phản ứng là:
mAl = nAl × MAl = 0,4 × 27 = 10,8 gam.
Tỉ khối của khí X đối với không khỉ nhỏ hơn 1. X là chất khí nào sau đây.
Theo đề bài ta có: dA/kk < 1
⇒ MA < Mkk (Biế không khí có khối lượng mol trung bình là 29 gam/mol)
Xét khối lượng mol các chất:
MO2 = 16 × 2 = 32 gam/mol.
MSO2 = 32 ×1 + 16 × 2 = 64 gam/mol.
MCO2 = 12 × 1 + 16 × 2 = 44 gam/mol.
MN2 = 14 × 2 = 28 gam/mol.
⇒ MN2 < Mkk (28 < 29)