Luyện tập Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tỉ lệ hệ số

    Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phản ứng sau: Fe + HCl ---→ FeCl2 + H2

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng

    Fe + HCl ----→ FeCl2 + H2

    Để số nguyên tử Cl và H vế trái bằng vế phải ta đặt hệ số 2 trước HCl.

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Vậy tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phản ứng là 1:2:1:1

  • Câu 2: Vận dụng
    Hệ số giữa Al và Al2O3

    Kim loại Aluminium (Al) với ưu điểm là nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt tốt và dễ dàng phản ứng với oxygen (O2) tạo lớp màng oxide mỏng (Al2O3) bao phủ bên ngoài giúp cho kim loại Aluminium được bảo vệ vững chắc trong không khí. Hệ số giữa Al và Al2O3 là:

    Hướng dẫn:

    Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

    Al + O2 ---→ Al2O3

    Bước 2: Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách thêm 2 vào Al2O3:

    Al + O2 ---→ 2Al2O3

    Để số nguyên tử O vế trái bằng vế phải, ta thêm hệ số 3 vào O2:

    Al + 3O2 ---→ 2Al2O3

    Số nguyên tử Al vế trái chưa bằng vế phải, ta thêm hệ số 4 vào Al:

    4Al + 3O2 → 2Al2O3

    Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:

    4Al + 3O2 → 2Al2O3

    Vậy hệ số nguyên tử Al và phân từ Al2O3 là: 4:2

  • Câu 3: Nhận biết
    Các bước lập phương trình hóa học

    Để lập phương trình hóa học hay còn gọi là cân bằng số nguyên tử của các chất trong phản ứng, ta cần tiến hành theo:

    Hướng dẫn:

    Để lập phương trình hóa học hay còn gọi là cân bằng số nguyên tử của các chất trong phản ứng, ta tiến hành theo 3 bước.

    Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.

    Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.

    Bước 3: Viết phương trình hóa học hoàn thành.

  • Câu 4: Vận dụng
    Khối lượng oxygen

    Khi cho 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B tác dụng hết với oxygen, thu được 12,1 gam hỗn hợp 2 oxide (hợp chất của kim loại với oxygen). Khối lượng oxygen cần dùng là:

    Hướng dẫn:

     Ta có sơ đồ phản ứng:

    8,9\hspace{0.278em}gam\left\{\begin{array}{l}A\\B\end{array}ight.+\hspace{0.278em}O_2\;\xrightarrow{}\hspace{0.278em}oxide\hspace{0.278em}(12,1\hspace{0.278em}gam)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mhỗn hợp kim loại + mO2 = moxide

    ⇒ mO2 = moxide - mhỗn hợp kim loại 

    ⇒ mO2 = 12,1 - 8,9 = 3,2 gam

  • Câu 5: Nhận biết
    Định luật bảo toàn khối lượng

    Phát biều nào sau đây đúng về định luật bảo toàn khối lượng:

    Hướng dẫn:

     Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Tính khối lượng vôi

    Nung 1 tấn đá vôi chứa 80% là CaCO3 thì thu được lượng khí carbon dioxide là 4,02 tạ. Tính khối lượng vôi thu được. 

    Biết phương trình phản ứng diễn ra như sau:

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học.

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2.

    Theo đề bài khối lượng CaCO3 là:

    m_{CaCO_3}=1.\frac{80}{100}=0,8\;tấn\;=\;800\;kg

    Đổi 4,02 tạ = 402 kg

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mCaCO3 = mCaO + mCO2 

    ⇒ mCaO = mCaCO3 - mCO2 

    ⇒ mCaO = 800 -  402 = 398 kg.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Khối lượng đá vôi giảm

    Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm

    Hướng dẫn:

    Nung đá vôi thì khối lượng giảm vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí carbonic hóa hơi.

    CaCO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} CaO + CO2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    Nếu phản ứng giữa chất A và B tạo ra chất C và D thì ta có:

    Hướng dẫn:

     Sơ đồ phản ứng:

    A + B → C + D

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mA + mB = mC + mD.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Xác định hợp chất

    Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: CaCO3 + X → CaCl2 + CO2 + H2O. X là?

    Hướng dẫn:

    Ta nhận thấy sau phản ứng có nguyên tố Cl và H chính vì vậy X phải chứa cả 2 nguyên tố đó. Vậy chỉ có HCl thỏa mãn.

    Phương trình phản ứng chi tiết.

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng khí oxygen

    Cho 8 gam Ca cháy trong khí oxygen, thu được 12,6 gam CaO. Khối lượng khí oxygen phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mCa + mO2 = mCaO

    ⇔  mO2 = mCaO - mCa 

    ⇒ mO2 = 12,6 - 8 = 4,6 gam.

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng acid cần dùng

    Cho 16,25 gam Zinc tác dụng với dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 40,25 gam ZnSO4 và 1,5 gam H2. Khối lượng acid cần dùng là:

    Hướng dẫn:

    Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

    mZn + mH2SO4 = mZnSO4 + mH2

    ⇒ mH2SO4 = (mZnSO4 + mH2) - mZn

    ⇒ mH2SO4 = (40,25 + 1,5) - 16,25

    ⇒ mH2SO4 = 25,5 gam

    Vậy khối lượng H2SO4 cần dùng là 25,5 gam

  • Câu 12: Vận dụng
    Sodium (Na) tác dụng với H2O

    Cho sodium (Na) tác dụng với H2O thu được sodium hydroxide (NaOH) và khí H2. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?

    Hướng dẫn:

    Cho sodium (Na) tác dụng với H2O thu được sodium hydroxide (NaOH) và khí H2 ta được phản ứng:

    Na + H2O ---→ NaOH + H2.

    Bên vế phải có 3 nguyên tử H, bên vế trái có 2 nguyên tử H ta đặt lần lượt số 2 vào trước H2O và NaOH. 

    Na + 2H2O ---→ 2NaOH + H2.

    Số nguyên tử vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước Na

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    Phương trình hoá học hoàn chỉnh:

    2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (17%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (42%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo