Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Thuốc thử để nhận biết các chất trên.
Trích mẫu thử;
Cho lần lượt vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl;
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH;
+ Quỳ tím không đổi màu: KCl.
Có ba dung dịch không màu HCl, KCl và NaOH. Thuốc thử để nhận biết các chất trên.
Trích mẫu thử;
Cho lần lượt vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl;
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH;
+ Quỳ tím không đổi màu: KCl.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base
Dãy chỉ gồm các base là: NaOH, Ca(OH)2, KOH, Fe(OH)2 .
Cho 6 gam Mg vào 200 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thoát ra (ở 25oC, 1 bar) là
nMg = 6:24 = 0,25 mol
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Xét tỉ lệ mol ta có:
Nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư
Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl.
Theo phương trình phản ứng
nH2 = nH2 = 0,2:2 = 0,1 mol
Thể tích khí thoát ra (ở 25oC, 1 bar):
0,1.24,79 = 2,479 (L)
Chất nào sau đây không phản ứng với iron?
KCl + Fe: không phản ứng;
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
Nhiệt phân 39,2 gam KClO3 thu được 0,36 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
nKClO3 = 39,2:122,5 = 0,32 mol
Phương trình hoá học của phản ứng:
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2 2 3
Theo tỉ lệ phương trình hoá học của phản ứng ta có:
nO2 = .nKClO3 =
.0,32 = 0,48 mol
Hiệu suất của phản ứng là:
Cho 4,4622 L khí CO2 (ở 25oC, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được muối BaCO3 và H2O. Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là
nCO2 = 4,4622 : 24,79 = 0,18 mol
Phương trình hoá học:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
1 1 1
Theo phương trình hóa học tỉ lệ mol phản ứng ta có:
nCO2 = nBaCO3 = 0,18 mol
Khối lượng muối BaCO3 kết tủa là: 0,18.197 = 35,46 gam.
Cho sơ đồ phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng trên?
Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Quá trình nào sau đây là quá trình tỏa nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học kèm theo sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học nhận năng lượng từ môi trường xung quanh.
Quá trình tỏa nhiệt: Xăng cháy trong không khí
Quá trình thu nhiệt:
+ Nước bay hơi.
+ Đá viên tan chảy.
+ Cho baking soda vào dung dịch giấm ăn.
Để xác nhận một dung dịch là dung dịch acid ta có thể
Để xác nhận một dung dịch là dung dịch acid ta có thể nhỏ dung dịch lên quỳ tím, quỳ tím chuyển sang đỏ thì dung dịch đó là acid
Dụng cụ nào sau đây dùng để lấy hóa chất.
Thìa thủy tinh dùng để lấy hóa chất ở dạng bột
Trong một phản ứng hoá học:
Trong một phản ứng hoá học: số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Nung một lượng đá vôi (CaCO3) có khối lượng 24 gam, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 16,8 gam. Khối lượng của khí CO2 thoát ra là
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng đá vôi = Khối lượng chất rắn sau + Khối lượng CO2 thoát ra.
Vậy khối lượng CO2 thoát ra là:
Khối lượng CO2 thoát ra = Khối lượng đá vôi - Khối lượng chất rắn sau
= 24 – 16,8 = 7,2 (gam).
Rót từ từ 100 mL dung dịch sulfuric acid nồng độ 0,3 M vào 200 mL nước cất. Nồng độ của dung dịch thu được (coi thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích dung dịch ban đẩu và nước cất).
Đổi 100mL = 0,1L; 200 mL = 0,2L
Số mol sunfuric acid trong dung dịch:
nH2SO4 = 0,3 . 0,1 = 0,03 (mol).
Thể tích dung dịch sau khi pha nước:
Vsau = 0,1 + 0,2 = 0,3 (L).
Nồng độ dung dịch sau khi pha nước:
Khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Áp dụng công thức
Tỉ khối của các hỗn hợp so với không khí:
Vậy khí O2 nặng hơn không khí
Lượng chất nào sau đây chứa số mol nhiều nhất?
Áp dụng công thức tính số mol:
| Cl2 | SO2 | CuSO4 | Fe2O3 | |
| Khối lượng (m) | 35,5 | 8 | 16 | 72 |
| Khối lượng mol (M) | 71 | 96 | 160 | 160 |
| Số mol tính được (n) | 0,5 | 0,125 | 0,1 | 0,45 |
Vậy 35,5 gam Cl2 có số mol lớn nhất là 0,5 mol
Cần thêm bao nhiêu gam chất rắn Na2SO4 vào 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M để thu được dung dịch có nồng độ 1 M (giả sử thể tích dung dịch không đổi khỉ thêm chất rắn).
Số mol Na2SO4 trong dung dịch ban đầu:
Số mol Na2SO4 trong dung dịch lúc sau:
Số mol Na2SO4 cần thêm vào: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol).
Khối lượng Na2SO4 cần thêm là:
Ở 25oC, một dung dịch có chứa 40 gam NaCl trong 160 gam nước. Xác nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
Khối lượng dung dịch là:
mdd = 40 + 160 = 200 (gam).
Nồng độ phần trăm của dung dịch là:
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:
⇒
Trong một phản ứng bất kì thì đại lượng nào sau đây không thay đổi?
Trong một phản ứng bất kì số nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi.
Cho các quá trình sau:
(1) Hòa tan đường vào cốc nước.
(2) Châm lửa vào bấc đèn cồn, bấc đèn cồn cháy.
(3) Cô cạn nước muối thu được muối khan.
(4) Đốt cháy gas để đun nấu.
(5) Đốt cháy nến.
(6) Kết tinh nước biển để thu được muối ăn.
Quá trình nào có sự biến đổi hóa học?
Các quá trình biến đổi vật lí: (1), (3), (6). Do các quá trình này không có sự tạo thành chất mới.
Các quá trình biến đổi hóa học: (2), (4), (5). Do các quá trình này có sự tạo thành chất mới.
Đâu là tên của thiết bị dưới đây?


Máy đo huyết áp
Cho các quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thí nghiệm sau:
(1) Không sử dụng hóa chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
(2) Trước khi sử dụng cần đọc cẩn thận nhãn hóa chất và cần tìm hiểu kĩ các tính chất chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hóa chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
(3) Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất.
(4) Lấy hóa chất rắn ở dạng hạt to, dày, thanh có thể dùng panh để gắp.
(5) Lấy hóa chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường dùng thìa thủy tinh nhỏ để múc.
Số ý đúng khi nói về quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trên là:
Nhận định chưa chính xác: (5) Lấy hóa chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường dùng thìa thủy tinh nhỏ để múc.
Lấy hóa chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt.
Thiết bị nào dưới đây là thiết bị hỗ trợ điện
Thiết bị hỗ trợ điện là cầu chì ống là thiết bị giữa an toàn mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định.
Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra?
Hiện tượng chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra là: Từ màu này chuyển sang màu khác.
Tính khối lượng của 0,2 mol phân tử bromine, biết rằng phân tử bromine có 2 nguyên tử và 1 mol nguyên tử bromine có khối lượng là 80 gam.
Khối lượng mol phân tử bromine:
MBr2 = 80 ×2 = 160 (gam/mol)
Khối lượng của 0,2 mol phân tử bromine:
mBr2 = nBr2 × MBr2 = 0,2 × 160 = 32 gam.
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
Ta có khối lượng mol trung bình của không khí là 29 gam/mol
Loại các đáp án có các khí nhẹ hơn không khí
N2 (M = 28 gam/mol); H2 (M = 2 gam/mol), CH4 (M = 16 gam/mol)
Vậy dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là: CO2, Cl2, H2S.
Cho một mẩu giấy quì tím vào dung dịch KOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến khi dư ta thấy màu giấy quì:
Ta thấy màu giấy quỳ thì màu xanh bạn đầu do dung dịch KOH làm quỳ tìm hóa xanh sau đó thêm dư HCl quỳ tím chuyển đỏ.
Nếu pH = 7 thì dung dịch có môi trường:
+ Nếu pH < 7, dung dịch có môi trường acid.
+ Nếu pH = 7, dung dịch có môi trường trung tính.
+ Nếu pH > 7, dung dịch có môi trường base.
Loài cá sống ở môi trường nước có độ pH trong khoảng:
Loài cá sống ở môi trường nước có độ pH trong khoảng 7 - 8,5.
Cần bao nhiêu lít dung dịch KOH 0,5M để trung hoà 200 ml hỗn hợp dung dịch acid gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
nH2SO4 = 0,2.0,5 = 0,1 mol;
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
0,1 → 0,2 (mol)
HCl + KOH → KCl + H2O
0,2 → 0,2 (mol)
→ ∑nKOH = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Thể tích dung dịch KOH là:
VKOH = nKOH : CM = 0,4 : 0,5 = 0,8 lít.
Cho 200ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 0,1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra V lít khí H2 (đkc) là:
Phương trình phản ứng
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
2 1
Theo bài ta có:
nNaOH = 0,2 × 0,1 = 0,02 mol
nH2SO4 = 0,2 × 0,1 = 0,02 mol
Theo tỉ lệ mol phản ứng (1) ta có:
Vậy sau phản ứng NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư tiếp tục phản ứng với Mg
Số mol H2SO4 dư là:
nH2SO4 dư (1) = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 phản ứng = 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2)
1 1 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng (2) ta có:
nMg = nH2SO4 dư (1) = nH2 = 0,01 mol
Thể tích khí H2 ở đkc là:
VH2 = 0,01 × 24,79 = 0,2479 lít.