Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH:
Ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH:
Ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Than tổ ong thường có nhiều lỗ rỗng vì
Viên than tổ ong có nhiều lỗ để tăng diện tích tiếp xúc của than với oxygen, làm tăng tốc độ của phản ứng đốt than.
Cho mẩu zinc (Zn) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl thì xảy ra hiện tượng
Cho mẩu zinc (Zn) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl thì Zn tan dần, xuất hiện bọt khí.
Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2↑.
Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch acid gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
nH2SO4 = 0,4.0,5 = 0,2 mol
nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng:
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,2 → 0,4 (mol)
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,4 → 0,4 (mol)
Vậy tổng số mol của NaOH tham gia phản ứng là:
∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
Thể tích dung dịch NaOH là:
VNaOH = n : CM = 0,8 : 0,4 = 2 lít.
Quang hợp là quá trình vô cùng quan trọng, giúp cung cấp nguồn vật chất hữu cơ vô cùng đa dạng cho nhu cầu cung cấp dinh dưỡng của mọi sinh cật trên Trái Đất. Oxide nào dưới đây là nguyên liệu chính cho quá trình quang hợp?
Nguyên liệu chính của quá trình quang hợp là carbon dioxide.
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện chuẩn là
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện chuẩn là
V = (0,5 + 0,2).24,79 = 17,353 (lít)
Hòa tan hết 7,2 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đkc. Kim loại A là
Gọi R là kim loại hóa trị II cần tìm.
Phương trình hóa học tổng quát.
R + 2HCl → RCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
nH2 = VH2 : 24,79 = 7,437 : 24,79 = 0,3 mol
Từ tỉ lệ mol phương trình hóa học ta có
nR = nH2 = 0,3 mol
⇒ MR = mR : nR = 7,2 : 0,3 = 24 (g/mol)
⇒ R là Mg
Số mol của 25 g CaCO3 là:
Số mol của 25 g CaCO3 là:
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?
Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của N trong các hợp chất
Giá trị pH càng nhỏ thì
Giá trị pH càng nhỏ thì môi trường có tính acid càng mạnh.
Số gam của potassium hydroxide trong 28 gam dung dịch KOH 10% là
m KOH = 28.10% = 2,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam phosphorus trong bình chứa 1,92 gam khí oxygen (ở dktc) tạo thành phosphorus pentoxide (P2O5). Khối lượng chất còn dư sau phản ứng là
4P + 5O2 → 2P2O5
0,04 → 0,05
nO2 > nP
Phosphorus hết, oxygen dư
nO2 dư = 0,06 – 0,05 = 0,01 mol
mO2 dư = 0,01 . 32 = 0,32 g
Xác định hệ số của các chất trong phản ứng sau:
Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4
Sơ đồ phản ứng:
Al2(SO4)3 + NaOH ----→ Al(OH)3 + Na2SO4
Ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4:
Al2(SO4)3 + NaOH ----→ Al(OH)3 + 3Na2SO4
Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.
Al2(SO4)3 + 6NaOH ----→ Al(OH)3 + 3Na2SO4
Thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH).
Khi đó phương trình hoá học được thiết lập:
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Dung dịch X có pH < 7 và tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch barium nitrate. Dung dịch X là:
Dung dịch X có pH < 7 có môi trường acid
⇒ HCl, H2SO4 thỏa mãn có pH < 7.
Dung dịch X tác dụng Ba(NO3)2 tạo kết tủa ⇒ H2SO4 thỏa mãn.
Phương trình hóa học:
Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4↓
Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?
Phân lân là những hợp chất cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P) dưới dạng các muối phosphate.
Quá trình nào sau đây có sự biến đổi hóa học?
Quá trình đốt cháy cồn trong đĩa, có sự tạo thành chất mới nên có sự biến đổi hóa học.
Khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Tính tỉ khối của khí so với không khí dựa vào công thức: d A/Không khí = MA : 29
Dãy chất nào dưới đây gồm toàn muối?
Dãy chất gồm toàn muối là: CuSO4, K3PO4, Cu(NO3)2, ZnSO4.
Trộn 10,8 gam bột nhôm (alminium) với bột lưu huỳnh (sulfur) dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 gam Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng?
Phương trình phản ứng:
2Al + 3S Al2S3
mol: 0,4 → 0,2
Vậy theo lí thuyết số mol Al2S3 thu được là 0,2 mol.
Nhận định nào sau đây là đúng?
Một số phản ứng hóa học cần đun sôi trong suốt thời gian diễn ra phản ứng.
Hóa chất nào trong công nghiệp được sử dụng làm chất tẩy rửa, sản xuất xà phòng, ...
NaOH là hóa chất nào trong công nghiệp được sử dụng làm chất tẩy rửa, sản xuất xà phòng, ...
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt.
Phân huỷ đường tạo thành than và nước là phản ứng thu nhiệt.
Trong các dung dịch sau: dung dịch sodlium hydroxide, dung dịch giấm ăn, dung dịch muối ăn, dung dịch đường saccarose, dung dịch ammonia. Số dung dịch có pH > 7 là
Dung dịch có pH > 7 khi có môi trường base ⇒ các dung dịch thỏa mãn: dung dịch sodlium hydroxide, dung dịch ammonia.
Ở 20oC, khi hoà tan hết 47,7 gam Na2CO3 trong 200 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của Na2CO3 trong nước ở nhiệt độ trên.
Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 20oC là:
Chất phản ứng của phản ứng: nhôm (aluminium) + chlorine → aluminium chloride là
Chất phản ứng của phản ứng là nhôm (aluminium) + chlorine
Chất sản phẩm của phản ứng là aluminium chloride.
Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng nào?
Phân bón chứa nguyên tố trung lượng: Bổ sung các nguyên tố calcium (Ca), Magnesium (Mg) và sulfur (S). Các nguyên tố này giúp cây trông phát triển tốt hơn.
Dụng cụ như hình vẽ dưới đây có tên là gì?
Dụng cụ trong hình vẽ là ống đong.
Công dụng của đèn cồn là
Công dụng của đèn cồn là đun nóng hóa chất.
Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?
Các phản ứng trên có dạng:
Muối + Acid ⟶ Muối mới + acid mới
Muối (A) + Muối (B) ⟶ Muối (C) + Muối (D)
Điều kiện để có phản ứng là sản phẩm phải có ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất khí, nước.
Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch hydrochloric acid thấy tạo thành muối magnesium chloride và khí hydrogen. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Phương trình chữ của phản ứng:
Magnesium + Hydrochloric acid → Magnesium chloride + Khí hydrogen
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: Tổng khối lượng của magnesium và hydrochloric acid bằng tổng khối lượng muối magnesium chloride và khí hydrogen.