Luyện tập Tính theo phương trình hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính thể tích C2H4

    Tính thể tích C2H4 (đkc) cần để điều chế được 13,8 gam alcohol ethylic. Biết hiệu suất phản ứng là 60%.

    Phản ứng theo sơ đồ: C2H4 + H2O → C2H5OH

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    C2H4 + H2O → C2H5OH

    1         1                1

    Số mol alcohol ethylic (C2H5OH) là:

    n_{C_2H_5OH}=\frac{m_{C_2H_5OH}}{M_{C_2H_5OH}}=\frac{13,8}{46}=0,3\;mol

    Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau.

    nC2H4 = nC2H5OH = 0,3 mol

    Do hiệu suất phản ứng là 60% nên ta có:

    Số mol C2H4 thực tế là:

    n_{C_2H_4\;thực\;tế}\;=\frac{0,3}{60}\times100=0,5\;(mol)

    Thể tích C2H4 là:

    VC2H4 = nC2H4 × 24,79 = 0,5 × 24,79 = 12,395 lít.

  • Câu 2: Vận dụng
    Thể tích khí oxygen

    Cho 48 gam Sulfur cháy trong oxygen sinh ra sulfur dioxide (SO2). Thể tích khí oxygen (đkc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng Sulfur trên là: 

    Hướng dẫn:

    Bước 1: Viết phương trình hóa học:

    S + O2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} SO2

    1      1           1

    Bước 2: Tính số mol Sulfur tham gia phản ứng

     n_{S} =\frac{m_{S}}{M_{S}} =\frac{48}{32} = 1,5 \: (mol) 

    Bước 3: Tính số mol O2 tham gia phản ứng

    Theo phương trình phản ứng hóa học tỉ lệ mol phản ứng ta có:

    nS = nO2 = 1,5 mol

    Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích.

    Thể tích O2 cần dùng là:

    VO2 = 24,79 × n = 24,79 × 1,5 =  37,185 lít

  • Câu 3: Nhận biết
    Khái niệm chất thiếu

    Chất tham gia phản ứng nào hết trước được gọi là chất

    Hướng dẫn:

    Chất tham gia phản ứng nào hết trước được gọi là chất thiếu và chất tham gia phản ứng nào vẫn còn lại sau phản ứng sẽ gọi là chất dư.

  • Câu 4: Vận dụng
    Hiệu suất phản ứng

    Người ta nung 30 gam CaCO3 thu được 13,44 gam CaO và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất phản ứng.

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng hóa học

     CaCO3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO2 

    1                 1              1

    Số mol các chất đề bài cho là:

    n_{CaCO_{3} }  = \frac{m_{CaCO_{3} }}{M_{CaCO_{3} }}  = \frac{30}{100}  = 0,3 mol

    n_{CaO }  = \frac{m_{CaO }}{M_{CaO }}  = \frac{13,44}{56}  = 0,24 mol

    Theo phản ứng, tỉ lệ mol các chất bằng nhau do đó ta có: 

    Số mol CaO theo lý thuyết thu được được tính theo lượng chất thiếu là CaCO3 là:

    nCaO = nCaCO3 = 0,3 mol 

    Khối lượng CaO thu được theo lý thuyết là:

    mCaO lý thuyết = 0,3.56 = 16,8 gam.

    Hiệu suất phản ứng 

    H\%\;=\;\frac{lượng\;sản\;phẩm\;thực\;tế}{lượng\;sản\;phẩm\;lí\;thuyết}\times100\%

    H\%\;=\;\frac{{m_{CaO}}_{\;thực\;tế}}{m_{CaO\;lí\;thuyết}}.100\%\;=\frac{13,44}{16,8}.100\%\;=80\%

  • Câu 5: Vận dụng
    Khối lượng Na2SO4

    Cho 4 gam NaOH tác dụng hết với CuSO4 tạo ra Cu(OH)2 kết tủa và Na2SO4. Khối lượng Na2SO4 là:

    Hướng dẫn:

    Bước 1: Viết phương trình hóa học và cân bằng

    2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

    2                1                1                 1 

    Bước 2: Tính số mol NaOH tham gia phản ứng

    {n_{NaOH}} = \frac{{{m_{NaOH}}}}{{{M_{NaOH}}}} = \frac{4}{40} =0,1(mol)

    Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học ta tính số mol Na2SO4 thu được

    Theo tỉ lệ mol của phản ứng ta có:

    n_{Na_{2} SO_{4} }  = \frac{n_{NaOH }}{2} =\frac{0,1}{2} =0,05\:  (mol)

    Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng

    Tìm khối lương Na2SO4 thu được;

    mNa2SO4 = n × M = 0,05×142 = 7,1 gam.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Hiệu suất phản ứng

    Hiệu suất phản ứng cho biết:

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất phản ứng cho biết khả năng phản ứng xảy ra đến mức độ nào, được tính bằng tỉ số giữa lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm theo lí thuyết.

  • Câu 7: Nhận biết
    Các bước tính theo phương trình hóa học

    Để tính theo phương trình hóa học, ta cần tiến hành theo mấy bước cơ bản?

    Hướng dẫn:

    Để tính theo phương trình hóa học, ta cần tiến hành theo 4 bước cơ bản sau:

    + Viết phương trình phản ứng hóa học và xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng.

    + Xác định số mol chất phản ứng hoặc chất tạo thành theo dữ kiện đề bài.

    + Dựa vào phương trình hóa học và lương chất đã biết tìm số mol chất còn lại.

    + Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích (đối với chất khí ở đkc (theo yêu cầu của đề bài).

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số mol HCl

    Cho phương trình phản ứng hóa học sau:

    Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

    Để thu dược 4,16 gam BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

    1      2           1            1

    0,02   x

    Số mol của BaCl2 là:

    nBaCl2 = 4,16 : 208 = 0,02 mol

    Theo tỉ lệ mol của phản ứng

    Số mol của HCl là:

    n_{HCl}\;=\;\frac{n_{BaCl_2}\times2}1=\frac{0,02\times2}2=0,04\;(mol)

    Vậy số mol của HCl là 0,04 mol.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính thể tích khí

    Đốt chát hoàn toàn 5,4 gam Al trong bình chứa V lít khí Cl2 ở đkc, sau phản ứng thu được Aluminium chloride (AlCl3). Xác định giá trị V:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

     2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    2          3           2

    Số mol của Al là:

    n_{Al}=\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{5,4}{27}=0,2\;(mol)

    Theo phản ứng hóa học tỉ lệ mol ta có:

    n_{Cl_2}=\frac{n_{Al}\times3}2=\frac{0,2\times3}2=0,3\;(mol)

    Thể tích khí Cl2 tham gia phản ứng là:

    VCl2 = nCl2 × 24,79 = 0,3  × 24,79 = 7,437 (lít)

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Tính khối lượng muối khan

    Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với H2SO4 loãng vừa đủ thu được 7,437 lít khí H2 (ở đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là:

    Hướng dẫn:

    Viết phương trình phản ứng hóa học:

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H(1) 

    1         1               1              1

    Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (2)

    1       1                1            1

    Tìm số mol khí H2 sau phản ứng:

    n_{H_{2} }  = \frac{7,437}{24,79}  = 0,3 (mol)

    ⇒ mH2 = nH2 × MH2 = 0,3 × 2 = 0,6 (gam)

    Theo phương trình phản ứng hóa học (1) và (2) ta có:

    Ta thấy nH2SO4 = nH2 = 0,3 (mol)

    ⇒ mH2SO4 = nH2SO4 × mH2SO4 = 0,3 × 98 = 29,4 (gam)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

    mkim loại + mH2SO4 = mmuối khan + mH2

    ⇒ mmuối khan = mkim loại + mH2SO4 - mH2 = 11,3 + 29,4 - 0,6 = 40,1 (gam)

  • Câu 11: Vận dụng
    Xác định chất còn dư

    Cho 8,45 gam Zn tác dụng với 5,9496 lít khí Cl2 (đkc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư

    Hướng dẫn:

    Số mol của Zn là:

    nZn = mZn : MZn = 8,45 : 65 = 0,13 mol

    Số mol của Cl2 là:

    nCl2 = VCl2 : 24,79 = 5,9496 : 24,79 = 0,24 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

     Zn +Cl2 ZnCl2 
    Theo phản ứng:111 
    Đề bài cho:0,130,24 (mol)
    Phản ứng:0,130,130,13 (mol)
    Sau phản ứng còn:00,110,13 (mol)

    Vậy sau phản ứng khí Cl2

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính khối lượng Al

    Để đốt cháy hoàn toàn x gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxygen, sau phản ứng sản phẩm là Al2O3. Giá trị của x là

    Hướng dẫn:

    nO2 = m:M = 19,2:32 = 0,6 mol 

    Phương trình phản ứng hóa học:

     4Al + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Al2O3

    4        3           2

    Theo tỉ mol của phản ứng, ta có số mol của Al2O3

    n_{Al}=\frac{n_{O_2}\times4}3=\frac{0,6\times4}3=0,8\;(mol)

    Khối lượng Al tham gia phản ứng là:

    x = mAl = nAl.MAl = 0,8 × 27 = 21,6 (gam).

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (17%):
    2/3
  • Thông hiểu (8%):
    2/3
  • Vận dụng (67%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 14 lượt xem
Sắp xếp theo