Oxide

I. Khái niệm oxide – phương trình hoá học tạo oxide

1. Khái niệm oxide

Oxide là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có nguyên tố oxygen.

Công thức hoá học chung của oxide là MxOy.

Ví dụ: Al2O3, Na2O, CuO, SO2, CO2, ...

a) Al2O3 b) CuO c) Đá khô (CO2 rắn)

  Hình 1: Một số hợp chất có chứa nguyên tố oxygen

Một số oxide trong tự nhiên có nhiều ứng dụng vào đời sống:

  • Silicon dioxide (SiO2) là thành phần chính của cát, nguyên liệu trong sản xuất thuỷ tinh, vật liệu silicate, …
  • Aluminium oxide (Al2O3) là thành phần chính của quặng bauxite, nguyên liệu trong điều chế aluminium.
  • Carbon dioxide (CO2) có trong thành phần không khí, là nguyên liệu cho quá trình quang hợp của thực vật.

2. Tìm hiểu phản ứng tạo oxide

Đa số các kim loại, khi tiếp xúc với oxygen trong điều kiện thích hợp sẽ tạo thành oxide tương ứng.

Kim loại + O2 \overset{t^{\circ} }{\rightarrow} Oxide kim loại

Ví dụ: 

Al + O2 \overset{t^{\circ} }{\rightarrow} Al2O3

Cu + O2 \overset{t^{\circ} }{\rightarrow} CuO

Tương tự kim loại, một số phi kim khi phản ứng với oxygen trong điều kiện thích hợp cũng tạo thành oxide tương ứng.

Phi kim + O2 \overset{t^{\circ} }{\rightarrow} Oxide phi kim

Ví dụ:

4P + 5O2 \overset{t^{\circ} }{\rightarrow} P2O5

C + O2 \overset{t^{\circ} }{\rightarrow} CO2

Hình 2: Đốt than gỗ trong không khí sinh ra CO2

Các phi kim thường gặp: C, S, P, …

Chú ý:

Ở nhiệt độ thường, một số kim loại phản ứng chậm với oxygen trong không khí tạo thành một lớp oxide bao quanh bề mặt kim loại:

  • Sắt để lâu trong không khí sẽ bị gỉ sét.
  • Đồ dùng bằng nhôm tự tạo lớp oxide bao quanh bên ngoài, lớp oxide này có tác dụng bảo vệ nhôm.

II. Phân loại oxide

Có 4 loại oxide:

  • Oxide acid là loại oxide phản ứng được với dung dịch base tạo ra muối và nước.

Ví dụ: CO2, SO2, SO3

  • Oxide base là loại oxide phản ứng được với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

Ví dụ: CaO, MgO, Al2O3

  • Oxide lưỡng tính (amphoteric oxide) là các oxide vừa phản ứng được với dung dịch acid vừa phản ứng được với dung dịch base đều tạo ra muối và nước.

Ví dụ: Al2O3, ZnO …

  • Oxide trung tính (neutral oxide)  là các oxide không phản ứng được với dung dịch acid và dung dịch base.

Ví dụ: CO, NO…

Các oxide trung tính thường là các oxide của nguyên tố phi kim có hoá trị trong oxide < IV và không có acid tương ứng.

III. Tính chất hoá học của oxide

1. Oxide base phản ứng với dung dịch acid

Oxide base phản ứng với dung dịch acid tạo ra muối của acid tương ứng và nước.

Ví dụ:

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Hình 3: CuO phản ứng với dung dịch HCl

2. Oxide acid phản ứng với dung dịch base

Oxide acid phản ứng với dung dịch base tạo ra muối của acid tương ứng và nước.

Ví dụ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

Hình 4: Thí nghiệm điều chế CO2 và thử tính chất của CO2

Mở rộng:

Oxide acid phản ứng với dung dịch base tạo muối có thành phần gồm kim loại trong base và gốc acid tương ứng của oxide acid theo bảng sau:

Bảng: kí hiệu gốc acid tương ứng của một số oxide acid

Oxide acid

Kí hiệu gốc acid

Tên kí hiệu gốc acid

 Hoá trị
 CO2  =CO3  Carbonate  II
 CO2  −HCO3  Hydrogen carbonate  I
 SO2  =SO3  Sulfite  II
SO2  −HSO3 Hydrogen sulfite I
 SO3  =SO4  Sulfate  II
 P2O5 ≡PO4 Phosphate III
Câu trắc nghiệm mã số: 40514,40506,36072
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo