Đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 Chủ đề 6: Sinh học cơ thể người

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
15:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Một số hệ cơ quan trong cơ thể người

    Thận nằm ở hệ cơ quan nào trong cơ thể người

    Hướng dẫn:

    Thận nằm ở hệ bài tiết trong cơ thể người.

  • Câu 2: Vận dụng
    Phòng bệnh về hệ thần kinh

    Các phương pháp đúng đề phòng bệnh về hệ thần kinh là:

    (1) Luyện tập thể thao thường xuyên.

    (2) Đảm bảo giấc ngủ.

    (3) Tăng cường sử dụng chất kích thích.

    (4) Suy nghĩ tích cực, tránh lo âu và tham gia các hoạt động xã hội.

    (5) Thường xuyên sử dụng thuốc an thần.

    Hướng dẫn:

    Để phòng bệnh về hệ thần kinh nên ngủ đủ giấc, làm việc nghỉ ngơi hợp lí, tránh lo âu, phiền muộn, tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh, thường xuyên thăm khám kiểm tra sức khỏe...

  • Câu 3: Vận dụng
    Chức năng các cơ quan hệ bài tiết

    Sắp xếp các sản phẩm bài tiết theo thứ tự tương ứng với các cơ quan lần lượt của Da → Gan → Phổi → Thận.

    (1) Khí CO2.

    (2) Mồ hôi.

    (3) Nước tiểu.

    (4) Bilirubin.

    Hướng dẫn:

    Khí CO2 bài tiết qua phổi.

    Mồ hôi bài tiết qua da.

    Nước tiểu bài tiết qua thận.

    Bilirubin bài tiết qua gan.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Vai trò của tai ngoài

    Vai trò của tai ngoài đối với khả năng nghe của con người là:

    Hướng dẫn:

     Vai trò của tai ngoài đối với khả năng nghe của con người là hứng sóng âm và hướng sóng âm.

  • Câu 5: Nhận biết
    Chức năng của các thành phần của máu

    Thành phần nào của máu tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể, tránh mất máu khi bị thương?

    Hướng dẫn:

    Tiểu cầu tham gia vào quá trình đông máu, bảo vệ cơ thể, tránh mất máu khi bị thương.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chức năng của hầu

    Hầu (họng) có chức năng gì trong hệ hô hấp?

    Hướng dẫn:

    Hầu (họng) có chức năng làm sạch, làm ấm, làm ẩm không khí.

  • Câu 7: Nhận biết
    Loãng xương là do

    Nguyên nhân nào gây loãng xương trong các nguyên nhân sau.

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân gây loãng xương là do Quá trình lão hóa tự nhiên hoặc chế độ ăn thiếu calcium.

  • Câu 8: Vận dụng
    Số nhận định đúng

    Có bao nhiêu ý đúng khi nói về các tuyến trong hệ nội tiết?

    (1) Các tế bào nang trứng trong buồn trứng tiết hormone testosterone.

    (2) Tuyến yên điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác và quá trình sinh trưởng của cơ thể.

    (3) Tuyến tụy hỗ trợ cho hoạt động của hệ thần kinh, thận.

    (4) Melatonine được tiết bởi tuyến tùng.

    Hướng dẫn:

    (3) Tuyến tụy hỗ trợ cho hoạt động của hệ thần kinh, thận sai vì Tuyến tụy điều hoài hàm lượng đường trong máu.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Khớp nào là khớp bán động

    Trong các khớp sau, khớp nào là khớp bán động?

    Hướng dẫn:

    Khớp bán động là khớp cử động hạn chế.

    Khớp khuỷu tay, Khớp đầu gối là khớp động

    Khớp ở hộp sọ là khớp bất động.

    Vậy Khớp bả vai là khớp bán động.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Uric acid trong máu

    Nếu hàm lượng uric acid trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây bệnh:

    Hướng dẫn:

    Nếu hàm lượng uric acid trong máu thường xuyên ở mức cao sẽ gây bệnh gout.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Bệnh còi xương là do thiếu vitamin

    Trẻ nhỏ dễ mắc bệnh còi xương, suy dinh dưỡng khi thiếu hụt vitamin nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trẻ nhỏ dễ mắc bệnh còi xương, suy dinh dưỡng khi thiếu hụt vitamin D.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Nguyên nhân bệnh sỏi thận

    Nguyên nhân có thể dẫn đến sỏi thận là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân có thể dẫn đến sỏi thận là uống ít nước, chế độ ăn nhiều muối, đạm

  • Câu 13: Nhận biết
    Cấu tạo hệ tiêu hóa

    Cơ quan nào tiết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate?

    Hướng dẫn:

    Tụy iết dịch tụy chứa các enzyme tiêu hóa protein, lipid và carbohydrate.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Phần trăm lipid được vận chuyển theo con đường máu

    Có khoảng bao nhiêu phần trăm lipid được vận chuyển theo con đường máu?

    Hướng dẫn:

    30% lipit được vận chuyển theo con đường máu.

    70% lipid được vận chuyển theo con đường bạch huyết

  • Câu 15: Thông hiểu
    Khói thuốc lá

    Khói thuốc lá, ảnh hưởng đến

    Hướng dẫn:

     Khói thuốc lá, ảnh hưởng đến người hút thuốc và tiếp xúc với khói thuốc.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 3 lượt xem
Sắp xếp theo