1.1. Phản ứng của nhôm với oxi
4Al + 3O2 2Al2O3
Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxi trong không khí và nước.
1.2. Phản ứng với phi kim khác
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2Al + 3S Al2S3
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Nhôm phản ứng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối nhôm và giải phóng hiđro
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Nhôm phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3 đặc, nóng
8Al + 30HNO3đặc 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
8Al + 15H2SO4 đặc 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
*Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội
Nhôm phản ứng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành muối nhôm và giải phóng kim loại trong muối
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Nhôm khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học
2Al + Fe2O3 2Fe + Al2O3
2Al + 3CuO 3Cu + Al2O3
Một số ứng dụng của nhôm
Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3
Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit, thu được hỗn hợp nhôm và oxi
2Al2O3 4Al + 3O2