Đề thi học kì 1 môn Hóa học 9 (Đề 6)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THCS……………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

Môn: HÓA HỌC – Lớp 9

Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề

Họ và tên học sinh: …………………………………………………… Lớp: 9 ……..

I. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)

Câu 1. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong cùng một dung dịch

  1. KCl, NaOH. 
  2. H2SO4, NaOH.
  3. H2SO4, KOH. 
  4. NaCl, AgNO3.

Câu 2. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH

A. Al.  B. Fe.  C. Ag. D. Cu.

Câu 3. Zn tác dụng với với dung dịch H2SO4 loãng, tạo thành ZnSO4 và khí X không màu. Khí X là

A. O2 B. H2S. C. SO2. D. H2.

Câu 4. Dung dịch FeSO4 có lẫn một lượng nhỏ CuSO4. Dùng kim loại nào dưới đây để loại bỏ hết CuSO4 ra khỏi dung dịch trên?

A. Al. B. Zn. B. Fe D. Cu.

Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối nào sau đây thu được kết tủa màu nâu đỏ?

A. Fe(NO3)3 B. CuCl2. C. ZnCl2.  D. FeSO4.

Câu 6. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa trắng?

  1. Ca(OH)2và Na2SO3
  2. NaOH và Na2SO3
  3. KOH và NaNO3
  4. KOH và NaNO3.

Câu 7. Trong 4 kim loại sau: K, Al, Fe và Cu kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất là:

Mg. B. K. C. Fe. D. Cu.

Câu 8. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do

  1. Do dẫn điện tốt. 
  2. Có ánh kim, đẹp.
  3. Bền và nhẹ. 
  4. Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 9. Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

A. NaOH. B. H2O. C. KCl. D. H2SO4.

Câu 10. Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với 35,6 gam nước. Nồng độ % của dung dịch tạo thành là:

A. 10%.  B. 15%. C. 20%. D. 25%.

Câu 11. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần :

  1. Na, Mg, Al, K. 
  2. K, Na, Mg, Al.
  3. Al, K, Na, Mg. 
  4. Mg, K, Al, Na.

Câu 12. Trường hợp nào sau đây thanh sắt bị ăn mòn nhanh nhất?

  1. Để thanh sắt ngoài không khí.
  2. Nung nóng thanh sắt.
  3. Bẻ cong thanh sắt và để ngoài không khí.
  4. Đập mỏng thanh sắt và đem nung nóng ở nhiệt độ cao.

Câu 13. Muối nào dưới đây bị nhiệt phân hủy

A. NaCl. B. FeS2. C. KNO3. D. CuCl2.

Câu 14. Nguyên tố dinh dưỡng mà phân lân cung cấp cho cây trồng là:

A. N.  B. Al.  C. K.  D. P.

Câu 15. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 thu được kết tủa X màu trắng. Kết tủa đó là:

A. BaSO3 B. BaSO4 C. Na2O. D. NaOH.

Câu 16. Kim loại Fe không phản ứng được với

  1. Dung dịch HCl. 
  2. Dung dịch H2SO4 loãng.
  3. Dung dịch CuCl2
  4. H2SO4 đặc, nguội.

 II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 21: (1 điểm) Hãy chọn chất thích hợp điều vào dấu “…” và hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

  1. K2SO3 + ... → KCl + SO2 + H2O
  2. Ca(OH)2 + CO2 → … + H2
  3. Fe(OH)3 ... + H2O
  4. Al + NaOH + H2O → … + H2

Câu 22: (1 điểm)

  1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
  2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng bột đồng ra khỏi hỗn hợp gồm hai kim loại đồng và sắt. Viết phương trình phản ứng.

Câu 23: (2 điểm)

Hòa tan hết 15 gam hỗn hợp kim loại gồm bột Al và Cu vào 300 gam dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 13,44 lít khí hiđro thoát ra ở đktc

  1.  Viết các phương trình hóa học xảy ra
  2. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
  3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng.

------------Hết-----------

  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo