Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần từ trái sang phải
Một số kim loại có thể tác dụng với oxi và các phi kim khác sinh ra sản phẩm là các oxit hoặc muối tương ứng.
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Nhôm | Sắt | |
Giống nhau |
Nhôm, sắt có những tính chất hóa học của kim loại Nhôm, sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. |
|
Khác nhau |
Nhôm có phản ứng với kiềm Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 Khi tham gia phản ứng, nhôm tạo thành hợp chất trong đó nhôm chỉ có hóa trị (III). |
Sắt không phản ứng được với dung dịch kiềm Còn sắt tạo thành hợp chất, trong đó sắt có hóa trị (II) hoặc hóa trị (III) |
Gang: Hàm lượng cacbon 2 - 5% | Thép: Hàm lượng cacbon < 2% | |
Tính chất | Giòn, không rèn, không dát mỏng được | Đàn hồi, dẻo (rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng. |
Sản xuất |
Trong lò cao Nguyên tắc: CO khử các oxit sắt ở nhiệt độ cao 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe |
Trong lò luyện thép Nguyên tắc: oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P, ... có trong gang FeO + C Fe + CO |
Ví dụ: nước, khí oxi (không khí)
+ Ở nhiệt độ cao bị ăn mòn nhanh hơn.
Người ta sản xuất một số hợp kim ít bị ăn mòn.
Ví dụ: Như cho thêm vào một số kim loại như crom, niken cũng làm tăng độ bền của thép với môi trường.