Luyện tập Tính chất của phi kim

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tính chất của phi kim

    Phi kim có những tính chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

     Phi kim có những tính chất là có thể là chất rắn hoặc chất lỏng hoặc chất khí ở điều kiện thường.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của phi kim

    Dãy chất nào dưới đây các phi kim không thể tác dụng được 

    Hướng dẫn:

    Dãy chất các phi kim không thể tác dụng được đó là: Nước, các dung dịch axit, các dung dịch bazơ.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng

    Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng

    Hướng dẫn:

    Flo không phản ứng với oxi

    Lưu huỳnh và oxi: S + O2 \xrightarrow{t^o} SO2

    Cacbon và oxi: C + O2 \xrightarrow{t^o} CO2

    Axit clohidric và photpho

    6HCl + 2P → 2PCl3 ​ + 3H2 ​ 

  • Câu 4: Thông hiểu
    Bột sắt tác dụng với oxi

    Bột sắt với oxi tác dụng với nhau ở điều kiện nào 

    Hướng dẫn:

    Bột sắt tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao bằng cách nung nóng.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định màu quỳ tím

    Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ trong không khí thu được chất rắn màu trắng. Hòa tan chất rắn vào nước thu được dung dịch X. Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch X thấy hiện tượng:

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy mẩu photpho trên muôi sứ thu được chất rắn P2O5

    4P + 5O2 \xrightarrow{t^o} 2P2O5

    Hòa tan P2O5 vào nước thu được dung dịch axit H3PO4

    P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

    Thả mẩu quỳ tím vào dung dịch H3POthấy quỳ đổi sang màu đỏ

  • Câu 6: Thông hiểu
    Mức hoạt động hóa học

    Phi kim có mức độ hoạt động hóa học yếu nhất là:

    Hướng dẫn:

    Theo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học thì thứ tự của các phi kim này là:

    F > Cl > O > Si.

  • Câu 7: Nhận biết
    Phi kim mạnh nhất

    Cho các nguyên tố sau: C, N, O, F nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất 

    Hướng dẫn:

    Phi kim mạnh nhất là nguyên tố flo (F).

  • Câu 8: Nhận biết
    Phi kim ở thể lỏng

    Phi kim nào sau đây tồn tại ở thể lỏng

    Hướng dẫn:

    Phi kim tồn tại ở thể lỏng là brom.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xác định nguyên tố

    Một phi kim X ở thể rắn, tạo được 2 oxit XO2 và XO3. Phân tử khối của oxi này bằng 0,8 lần phân tử khối của oxit kia. Nguyên tố X là 

    Hướng dẫn:

    Ta có MXO2 = 0,8. MXO3

    ⇒ (MX + 32) = 0,8(MX + 48)

    ⇒ MX = 32

    X là lưu huỳnh.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính khối lượng bột Mg và Zn

    Hỗn X gồm bột Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1. Khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong một lượng vừa đủ khí clo thu được được 6,52 gam muối clorua. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số mol của Zn là x ⇒ Mg là 2x (Mg và Zn có tỉ lệ số mol là 2:1)

    Phương trình phản ứng hóa học

    Mg + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} MgCl2

    2x            → 2x

    Zn + Cl2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} ZnCl2

    x                → x

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    mmuối = 2x.95 + 136x = 6,52

    ⇒ x = 0,02

    m = 2.0,02.24 + 0,02.65 = 2,26 gam.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Ở điều kiện thường phi kim thể khí

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là: Cl2, H2, N2, O2

    S ở thể rắn

    Br2 ở thể lỏng

  • Câu 12: Nhận biết
    So sánh mức độ hoạt động phi kim

    Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với

    Hướng dẫn:

    Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại.

  • Câu 13: Nhận biết
    Mức độ hoạt động hoá học phi kim

    Người ta căn cứ vào đâu để đánh giá mức độ hoạt động hoá học của phi kim?

    Hướng dẫn:

    Khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro

  • Câu 14: Vận dụng
    Xác định sản phẩm cháy

    Sản phẩm của phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt lưu huỳnh, hiđro, cacbon, photpho, trong khí oxi dư là:

    Hướng dẫn:

    Lưu huỳnh cháy trong oxi dư thu được SO2: S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    Chú ý: chỉ tạo thành SO3 khi có xúc tác V2O5: 2SO2 + O2 \overset{V_{2} O_{5} ,t^{o} }{ightarrow} 2SO3

    Hidro cháy trog oxi dư tạo nước:

    2H2 + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2H2O

    Cacbon cháy trong khí oxi dư tạo thành CO2: C + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} CO2

    Chú ý: Khi C dư tạo thành CO

    Photpho cháy trong oxi dư tạo thành P2O5: 4P + 5O2\overset{t^{o} }{ightarrow} 2P2O5

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định tên kim loại

    Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    2R + 3Cl2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2RCl3

    2.R              2.(R + 106,5)

    10,8             53,4 (gam)    

    Theo phương trình hóa học

    ⇒ 2R.53,4 =  10,8.2.(R + 106,5)

    ⇒ 106,8R = 21,6R + 2300,4

    ⇔ 85,2R = 2300,4 

    ⇒ R = 27 (Al)

    Vậy kim loại cần tìm là Al.

     

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 538 lượt xem
Sắp xếp theo