2Mg + O2 2MgO
3Fe + 2O2 Fe3O4
* Kết luận: Hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt) phản ứng với oix ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit.
Cu + Cl2 CuCl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Nếu Fe dư: Fe dư + 2FeCl3 3FeCl2
Fe + S FeS
Hg + S → HgS
⇒ Ứng dụng: dùng lưu huỳnh để thu hồi thủy ngân khi ống nhiệt kế bị vỡ
Một số kim loại hoạt động đứng trước hidro trong dãy hoạt động của kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối và giải phóng khí hidro.
Fe + HCl → FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
Khi kim loại tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng thì muối tạo thành có số oxi hóa cao nhất và không giải phóng khí hidro.
2Ag + H2SO4 đặc Ag2SO4 + SO2 ↑ + 2H2O
2Al + 6H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Lưu ý: Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội
Ví dụ:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag
Ví dụ:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu
⇒ Hoạt động hóa học của Fe > Cu > Ag
Kết luận: Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Ca, Ba…) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.