Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì tạo ra kết tủa trắng CaCO3
Phương trình phản ứng minh họa
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là Na2CO3 vì tạo ra kết tủa trắng CaCO3
Phương trình phản ứng minh họa
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Nhóm dung dịch nào dưới đây có pH > 7
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là các dung dịch bazơ: KOH, Ba(OH) 2
Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
Để phân biệt NaOH và Ba(OH)2 ta dùng dung dịch H2SO4
NaOH không có hiện tượng gì còn Ba(OH)2 tạo kết tủa màu trắng
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2H2O
Nhận định nào đúng về tính chất vật lý của NaOH
NaOH có tính chất vật lý là: NaOH là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
Dãy bazơ bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao là các bazơ không tan.
Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3 , Zn(OH)2
Dãy chất bazơ làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh
Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ tan: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là: Na2O, K2O.
Phương trình phản ứng minh họa
Na2O + H2O → 2NaOH
K2O + H2O → 2KOH
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 400 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
Tính số mol của CO2 dựa vào công thức
nCO2 = V : 22,4
Viết phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Từ phương trình ta có: nCa(OH)2 = nCO2
⇒ CM Ca(OH)2 = nCa(OH)2 : VCa(OH)2
nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Từ phương trình ta có:
nCa(OH)2 = nCO2 = 0,2 mol
⇒ CM Ca(OH)2 = 0,2 : 0,4 = 0,5M.
Hòa tan 30 gam NaOH vào 170 gam nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
mdung dịch = mnước + mNaOH = 170 + 30 = 200 gam.
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm
Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím và dung dịch BaCl2.
Dùng quỳ tím:
Mẫu thử nào làm quỳ chuyển màu xanh thì dung dịch đó chính là NaOH
Mẫu thử nào làm quỳ chuyển màu đỏ thì dung dịch đó là H2SO4, HCl
Để nhận biết 2 dung dịch H2SO4, HCl dùng BaCl2:
Mẫu thử nào có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl
Không có hiện tượng gì là HCl.
Cho 18,8 gam kali oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên là
Tính số mol K2O dựa vào công thức
nK2O = m : M
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
K2O + H2O → 2KOH
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O.
Dựa vào phương trình phản ứng:
nK2O = 2.nKOH ⇒ nH2SO4 = 1/2nKOH
⇒ mH2SO4 = n.M
⇒ mdd H2SO4
Tính thể tích dung dịch H2SO4 dựa vào công thức
m = D . V ⇒ V = m : D
nK2O = 18,8: 94 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
K2O + H2O → 2KOH
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O.
Dựa vào phương trình phản ứng ta có:
nK2O = 2.nKOH = 2.0,2 = 0,4 mol
⇒ nH2SO4 = 1/2nKOH = 0,4 : 2 = 0,2 mol
⇒ mH2SO4 = 0,2.98 = 19,6 gam
Thể tích dung dịch H2SO4 dựa vào công thức
m = D . V ⇒ V = m : D = 98 : 1,14 = 85,96 ml
Dãy bazơ vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH là:
Bazơ phản ứng được với cả dung dịch axit và dung dịch bazơ thì đó chính là hidroxit lưỡng tính.
Hiđroxit lưỡng tính như: Zn(OH)2, Al(OH)3 , Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2
Al(OH)3 , Zn(OH)2 là hai hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH
Phương trình phản ứng minh họa:
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Dung dịch của chất X có pH >7 và khi tác dụng với dung dịch kali sunfat tạo ra chất không tan. Chất X là.
Dung dịch chất X có pH > 7
⇒ X là dung dịch bazơ, loại đáp án H2SO4 và BaCl2.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch K2SO4 tạo kết tủa ⇒ X là Ba(OH)2
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì.
Ban đầu quỳ chuyển xanh, sau khi thêm HCl dung dịch trung hòa ⇒ mất màu, rồi dư HCl ⇒ sau đó quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Kim loại đó là
Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là R.
Phương trình phản ứng xảy ra
R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O (2)
nH2SO4 = 0,25.0,3 = 0,075 (mol);
nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 (mol)
Theo phương trình phản ứng (2) ta có:
nH2SO4 = 1/2nNaOH = 0,03 : 2 = 0,015
Số mol H2SO4 phản ứng (1) là:
nH2SO4 (pứ 1) = nH2SO4 - nH2SO4 (pứ 2) = 0,075 - 0,015 = 0,06 (mol)
Ta có theo phương trình phản ứng (1)
nR - nH2SO4 (pứ 1) = 0,06 mol
→ MR = mR : nR = 1,44 : 0,06 = 24 g/mol
Vậy R là Mg