Kim loại nào dưới đây dẫn điện tốt nhất
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Kim loại nào dưới đây dẫn điện tốt nhất
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Dung dịch ZnSO4 có lẫn một lượng nhỏ CuSO4. Dùng kim loại nào dưới đây để loại bỏ hết CuSO4 ra khỏi dung dịch trên?
Để thu được ZnSO4 ta dùng kẽm vì có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓
Sau khi dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Dãy kim loại nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học
Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Dãy kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Ag, Cu, Al, Na.
Phản ứng hóa học nào sau đây không chính xác:
Phản ứng sai là
Cu + MgSO4 → CuSO4 + Mg.
vì Cu là kim loại đứng sau Mg trong dãy điện hóa, nên Cu không thể đẩy được Mg ra khỏi muối MgSO4
Ở điều kiện thường, đinh sắt dễ bị ăn mòn nhanh nhất vì
Ngâm đinh sắt trong dung dịch muối ăn là môi trường ăn mòn kim loại nhanh nhất so với các môi trường còn lại
Thực hiện các thí nghiệm sau
1) Đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi
2) Cho miếng kẽm tác dụng với HCl
3) Cho Sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
4) Cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm NaOH
Số thí nghiệm phản ứng sinh ra khí hidro là:
1) Đốt dây sắt trong bình đựng khí oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
2) Cho miếng kẽm tác dụng với HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
3) Cho Sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
4) Cho nhôm tác dụng với dung dịch kiềm NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Số thí nghiệm phản ứng sinh ra khí hidro là 2
Fe không phản ứng được với dung dich nào dưới đây
Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Một hợp chất có chứa 70% sắt về khối lượng, còn lại là oxi. Công thức của hợp chất đó là
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy
Một hợp chất có chứa 70% sắt về khối lượng còn lại là oxi
⇒ %O = 100% - 70% = 30%
Ta có:
Vậy công thức của oxit sắt: Fe2O3
Đốt cháy hoàn toàn 16 gam một kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2. Xác định kim loại
Gọi kim loại chưa biết là R và có hóa trị n
⇒ nR = 16 : MR
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
Phương trình hóa học tổng quát
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
2 n
0,25
Theo phương trình phản ứng ta có:
⇒ MR = 32n
Ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 |
R | 32 (Loại) | 64 (Cu) | 96 (Loại) |
Vậy kim loại cần tìm là R.
Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?
Các chất không tạo ra muối sắt III là: HCl, Lưu huỳnh, H2SO4 đặc nguội
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Fe thụ động H2SO4 đặc, nguội
Fe + S → FeS
Dãy kim loại tác dụng được với HCl
Dãy kim loại tác dụng được với HCl là: Mg, Al, Fe, Pb.
Phương trình phản ứng minh họa
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
2HCl + Mg → MgCl2 + H2
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Pb + 2HCl → PbCl2 + H2
Khi cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3, chất rắn thu được gồm
Cho kim loại Zn (dư) vào dung dịch gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 có các phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
Sau phản ứng thu được 3 kim loại: Ag, Cu, Zn (dư) và 1 muối duy nhất Zn(NO3)2
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl (↓)
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O.
Phát biểu nào sau đây không đúng
Hàm lượng cacbon trong thép thấp hơn trong gang. Trong gang hàm lượng C là 2 – 5% và hàm lượng C trong thép là 0,01 – 2%.
Tiến hành thí nghiệm cho 100ml dung dịch NaOH 3,5M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?
Ta có:
nNaOH =0,1.3,5 = 0,35 mol
nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng hóa học
AlCl3+ 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
⇒ NaOH dư 0,05 mol. Tạo 0,1 mol Al(OH)3
Vì dư kiềm nên Al(OH)3 tan 1 phần
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
⇒ nAl(OH)3 tan = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
⇒ mAl(OH)3 dư = 0,05.78 = 3,9 gam.