Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chất tác dụng với nước

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là:

    Hướng dẫn:

    Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là SO3 vì SO3 tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ.

    Phương trình phản ứng minh họa

    SO3 + H2O → H2SO4

  • Câu 2: Nhận biết
    Dãy chất không phản ứng với H2SO4 loãng

    Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

    Hướng dẫn:

    Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Cu, BaSO4, CuCl2

  • Câu 3: Nhận biết
    Công thức hóa học của vôi sống

    Một phần lớn vôi sống được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. Công thức hóa học của vôi sống là:

    Hướng dẫn:

    Công thức hóa học của vôi sống là CaO

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng Mg

    Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Giá trị m là

    Hướng dẫn:

    \;n_{H_2}=\frac{\;2,24}{22,4}\;=\;0,1\;(mol)

    Phương trình hóa học

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    0,1                      ← 0,1 (mol) 

    Theo phương trình hóa học:

    nMg = nH2 = 0,1 (mol)

    → m = mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Hiện tượng nhỏ axit clohiđric vào đá vôi

    Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit thấy Sủi bọt khí do có CO2 thoát ra, đá vôi tan dần.

    Phương trình phản ứng minh họa

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 6: Nhận biết
    Dãy chất tác dụng với HCl

    Dãy hóa chất nào dưới đây đều tác dụng được với dung dịch HCl?

    Gợi ý:

     Dựa vào tính chất hóa học của HCl:

    Tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học

    Tác dụng với dung dịch muối 

    Tác dụng với bazơ

    Tác dụng với oxit bazơ

    Hướng dẫn:

    Dãy hóa chất đều tác dụng được với dung dịch HCl là Zn, FeO, Al(OH)3, CaCO3

     Phương trình phản ứng minh họa

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

    Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

    CaCO3 + 2HCl → H2O + CO2↑ + CaCl2

  • Câu 7: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch NaOH

    Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

    Gợi ý:

     Tính số số mol dựa vào công thức

    nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4

    Tính nNaOH ⇒ mNaOH

    Tính khối lượng dung NaOH dựa vào công thức:

    C\%=\frac{mct}{m_{dd}}.100\%\;\Rightarrow{m_{dd}}_{NaOH}=\frac{m_{NaOH}}{C\%}.100\%

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    nH2SO4 = 0,2 . 1 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

     2NaOH + H2SO4 → Na2SO 4 + 2H2

     0,4 ← 0,2 mol

    Dựa vào phương trình phản ứng ta có:

    nNaOH = 2.nH2SO4 = 0,2.2 = 0,4 mol

    ⇒ mNaOH = 0,4.40 = 16 gam.

    Khối lượng dung NaOH là

    {m_{dd}}_{NaOH}=\frac{m_{NaOH}}{C\%}.100\%=\frac{16}{20\%}.100\%=80\;gam

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí CO2

    Thổi V lít khí CO 2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V? 

    Hướng dẫn:

    Dung dịch sau phản ứng đun nóng lại có kết tủa → có Ca(HCO3)2 tạo thành

    nCaCO3 = 6:100 = 0,06 mol

    nCa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 mol

    Bảo toàn nguyên tố Ca ta có:

    0,1 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2

    → nCa(HCO3)2 = 0,1 - 0,06 = 0,04 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 2.0,04 = 0,14 mol

    → VCO2 = 0,14. 22,4 = 3,136 lít.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch

    Cặp chất nào dưới đây cùng tồn tại trong cùng một dung dịch

    Gợi ý:

    Cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau 

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    HCl + KaOH → KCl + H2O

    KCl + HCl → không phản ứng

    Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

    2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.

  • Câu 10: Vận dụng
    Nồng độ phần trăm của dung dịch A

    Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

    Gợi ý:

    Tính số mol của Na2O

    nNa2O = m: M

    Viết phương trình phản ứng hóa học

    ⇒ nNaOH = 2.nNa2O

    mdung dịch = mNa2O + mH2O 

    Tính được nồng độ phần trăm dung dịch NaOH dựa vào công thức

    C\%=\frac{m_{NaOH}}{m_{dd\;sau}}.100\%

    Hướng dẫn:

    nNa2O = mNa2O : MNa2O = 6,2 : 62 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng

    Na2O + H2O → 2NaOH 

    0,1               → 0,2 (mol)

    Dung dịch A chính là NaOH

    Theo phương trình phản ứng:

    nNaOH = 2.nNa2O = 2.0,1 = 0,2 (mol) 

    ⇒ mNaOH = 0,2.40 = 8 gam

    Khối lượng dung dịch sau là:

    mdd sau = mNa2O + mH2O = 6,2 + 193,8 = 200 (gam) 

    Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH là:

    C\%_{NaOH}=\frac{m_{NaOH}}{m_{dd\hspace{0.278em}sau}}.100\%=\frac8{200}.100\%=4\%

  • Câu 11: Thông hiểu
    Cặp chất tạo ra kết tủa trắng

    Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa trắng:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2

    CuSO4 không phải chất kết tủa, là dung dịch muối màu xanh lam

    ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2

    ZnCl2 không có màu hoặc màu trắng, tan nhanh

    NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

    NaNO3 là chất rắn có màu trắng, tan nhanh trong nước

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

    BaSO4 là chất kết tủa, có màu trắng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện làm khô khí hóa chất được sử dụng để làm khô khí không tác dụng với khí được làm khô.

    Các khí ẩm được làm khô bằng CaO là: 

    H2; O2; N2

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chất có thể hòa tan 2 chất rắn Fe2O3 và CaO

    Một hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư:

    Hướng dẫn:

    Hỗn hợp rắn gồm Fe2O3 và CaO, để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này người ta phải dùng dư dung dịch HCl.

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính chất nào không phải của axit

    Dung dịch axit mạnh không có tính chất là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch axit mạnh không có tính chất là: Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm

    Trong phòng thí nghiệm khí SO2 không thu bằng cách đẩy nước vì SO2:

    Hướng dẫn:

    Vì SO2 sẽ tác dụng với nước tạo ra 1 chất khác là axit.

    Phương trình phản ứng minh họa

    SO2 + H2O → H2SO3

    ⇒ SO2 sẽ tan trong nước.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 401 lượt xem
Sắp xếp theo