Trong các dãy chất sau, dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ:
Dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ là C4H10, CH3NO2, C2H5ONa
Trong các dãy chất sau, dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ:
Dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ là C4H10, CH3NO2, C2H5ONa
Đốt cháy 3 g hiđrocacbon X thu được 5,4 g H2O. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 15. Công thức phân tử của X là:
MX = 15. MH2 = 15.2 = 30 (g/mol)
nX = mX : MX = 3 : 30 = 0,1 (mol)
nH2O = mH2O : MH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)
→ nH = 2nH2O = 2.0,3 = 0,6 (mol) → mH = nH×MH = 0,6×1= 0,6 (g)
Hidrocacbn X chỉ gồm C, H nên mC = mX – mH = 3 – 0,6 = 2,4 (g)
→ nC = mC : MC = 2,4 : 12 = 0,2 (mol)
Đặt công thức phân tử X: CxHy: 0,1 (mol)
x = 0,2 : 0,1 = 2
y = 0,6 : 0,1 = 6
Vậy công thức phân tử X là: C2H6
Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
Ở điều kiện tiêu chuẩn, metan là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Nó hóa lỏng ở −162oC, hóa rắn ở −183oC, và rất dễ cháy.
Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng
Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng thế
Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O. X là
Phương trình hóa học:
2C2H6 + 7O2 4CO2 + 6H2O
Vậy công thức của X là C2H6
Khí nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp:
Khí có thể tham gia phản ứng trùng hợp là C2H4
Etilen CH2=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
nCH2=CH2 (−CH2−CH2−)n
Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là
Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là C2H4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Biết 0,2 mol hiđrocacbon A làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom 2M. A là hiđrocacbon nào sau đây:
nA = 0,2 mol
nBr2 = 0,1.0,2 = 0,2 mol
⇒ nA = nBr2 = 0,2 mol
A chính là C2H4
Cho 7 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, lượng brom tham gia phản ứng là:
Số mol của C2H4 là
nC2H4 = 7 : 28 = 0,25 mol
Phương trình phản ứng hóa học
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,25 → 0,25
Theo phương trình phản ứng ta có:
nBr2 = nC2H4 = 0,25 mol.
Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:
mBr2 = 0,25.160 = 40 gam.
Tính chất vật lý của axetilen là
Tính chất vật lý của axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Một hidrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là:
Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có
Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích metan trong hỗn hợp là:
Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng
Phương trình phản ứng
C2H4+ Br2 → C2H4Br2
0,025 ← 0,025 mol
nCH4 = nhh −nC2H4 = 0,25 − 0,025 = 0,225 mol
VCH4= 0,225.22,4 = 5,04 lít.
Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:
Benzen phản ứng được với tất cả các chất: H2, Cl2, HNO3 đặc.
Thực tế benzen chủ yếu được lấy từ
Thực tế benzen chủ yếu được lấy từ dầu mỏ.
Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.
Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất?
Loại than có hàm lượng cacbon thấp nhất là than bùn.
Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic được gây ra bởi
Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic được gây ra bởi nhóm chức – OH.
Độ rượu là
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Chất nào sau đây không tác dụng được với rượu etylic?
Zn không phản ứng với tác dụng được với rượu etylic
Một rượu no đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. Công thức phân tử của rượu là:
Gọi công thức của ancol A là ROH.
Phương trình phản ứng :
ROH + HBr → RBr + H2O (1)
Hợp chất hữu cơ B chính là RBr
Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có
⇒ R = 57
Ta xác định được gốc R là C4H9-
Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.
Đốt cháy hoàn toàn 60 ml rượu etylic chưa rõ nồng độ. Sản phẩm sinh ra sục vào nước vôi trong dư, lọc sấy kết tủa thu được 167 gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. Nồng độ rượu là:
Công thức tính độ rượu:
Trong đó:
Đrượu là độ rượu (độ)
Vrượu là thể tích rượu etylic (ml)
Vrượu + VH2O là thể tích của hỗn hợp rượu và nước (ml)
Chất kết tủa chính là CaCO3
nCaCO3 = 167:100 = 1,67 mol
Phương trình phản ứng hóa học
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
1,67 ← 1,67 (mol)
Theo phương trình (1) ta có:
nCO2 = nCaCO3 = 1,67 mol
Phương trình phản ứng cháy rượu
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
0,835 ← 1,67 mol
Theo phương trình (2) ta có:
nC2H5OH = 1/2nCO2 = 1,67 :2 = 0,835 mol
m rượu = 0,835.46 = 38,41 gam
V rượu = 38,41:0,8 = 48,0125 ml
Áp dụng công thức tính độ rượu:
Công thức phân tử axit axetic là
Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?
Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím
C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.
Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là:
Axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2.
Ta có phản ứng:
CnH2nO2 + NaOH → CnH2n-1O2Na + H2O.
14n + 32 14n + 54
9 12,3 gam
Khối lương sau phản ứng tăng: 12,3 - 9 = 3,3 gam
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có
⇒ 22x = 3,3 ⇒ x = 0,15 mol
⇒ MCnH2nO2 = 9 : 0,15 = 60
Axit đó là CH3COOH.
Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol.
Saccarozơ có công thức phân tử là
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là glucozơ.
Công thức của tinh bột và xenlulozo là
Công thức của tinh bột và xenlulozo là (C6H10O5)n.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là:
Tinh bột → glucozơ→ ancol etylic → Axit axetic.