Để kiểm tra HK 2 Hóa 9 Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Để xác định một chất là hợp chất hữu cơ hay hợp chất vô cơ ta dựa vào.

    Hướng dẫn:

    Để xác định một chất là hợp chất hữu cơ hay hợp chất vô cơ ta dựa vào thành phần nguyên tố

  • Câu 2: Vận dụng
    Công thức thực nghiệm của A

    Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất A thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức thực nghiệm của A là:

    Hướng dẫn:

    Ta có

    nCO2 = 8,8 :44 = 0,2 mol 

    ⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 gam 

    nH2O = 3,6:18 = 0,2 mol 

    ⇒ mH = 0,2.2 = 0,4 gam.

    Áp dụng bảo toàn khối lượng 

    mA = mC + mH + mO 

    ⇒ mO = 6 - 2,4 - 0,4 = 3,2 gam

    Ta có:

    x:y:z=\frac{2,4}{12}:\frac{0,4}1:\frac{3,2}{16}=2:4:2=1:2:1

    ông thức thực nghiệm của A CH2O

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định sản phẩm

    Cho phản ứng: CH4 + Cl2 → ? + HCl. Sản phẩm còn lại của phản ứng là chất nào?

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{as} CH3Cl + HCl

    Sản phẩm còn lại của phản ứng là CH3Cl 

  • Câu 4: Nhận biết
    Tính chất của metan

    Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuyếch tán.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định công thức X

    Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 \xrightarrow{t^o} 4CO2 + 6H2O. X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    2C2H6 + 7O2 \xrightarrow{t^o} 4CO2 + 6H2O

    Vậy công thức của X là C2H6

  • Câu 6: Nhận biết
    Metan và etilen đều có thể tham gia phản ứng

    Metan và etilen đều có thể tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

     Metan và etilen đều có thể tham gia phản ứng cháy

  • Câu 7: Nhận biết
    Tính chất hóa học etilen

    Khí etilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Khí etilen không tham gia phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng. 

  • Câu 8: Thông hiểu
    Thí nghiệm

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy.

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm

  • Câu 9: Vận dụng
    Khối lượng brom

    Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 2,24 lít đi qua dung dịch brom thấy còn 1,12 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Khi cho hôn hợp phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng

    ⇒ khí thoát ra là khí metan

    ⇒ Vmetan = 1,12 lit

    ⇒ Vetilen = 2,24 – 1,12 = 1,12 lit

    ⇒ netilen = V:22,4 = 1,12:22,4 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng

    CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nBr2 phản ứng = netilen = 0,05 mol

    ⇒ mBr2 = 160 . 0,05 = 8 gam.

  • Câu 10: Nhận biết
    Phân tử axetilen

    Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có

    Hướng dẫn:

    Axetilen có công thức hóa học là C2H2

    Công thức cấu tạo: CH≡CH

    Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có liên kết ba

  • Câu 11: Nhận biết
    Điều chế axetilen

    Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.

    Hướng dẫn:

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.

    Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

  • Câu 12: Thông hiểu
    Số cặp chất tác dụng từng đôi 1 với nhau

    Cho các chất sau: C2H2, CH4, C2H4, dung dịch Br2, O2. Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhay từng đôi một?

    Hướng dẫn:

    Có các cặp chất phản ứng với nhau là:

    CH4 và O2

    C2H4 và O2

    C2H4 và dung dịch Br2

    C2H2 và O2

    C2H2 dung dịch Br2

  • Câu 13: Vận dụng
    Thể tích dung dịch NaOH

    Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch NaOH 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

    Ta có: naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH­3COOH + NaOH → CH­3COONa + H2O

    0,2                → 0,2 mol

    VNaOH = 0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính chất hóa học của benzen

    Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Benzen phản ứng được với tất cả các chất: H2, Cl2, HNO3 đặc.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Benzen tác dụng với hidro dư

    Cho benzen tác dụng với hidro dư, có xúc tác thu được xiclohexan (C6H12). Điều đó chứng tỏ:

    Hướng dẫn:

    Cho benzen tác dụng với hidro dư, có xúc tác thu được xiclohexan (C6H12). Điều đó chứng tỏ: phân tử benzen có mạch vòng, có 3 liên kết đôi C=C

    Phương trình phản ứng minh họa

    C6H6 + 3H2 \overset{t^{o} ,Ni}{ightarrow}C6H12

  • Câu 16: Nhận biết
    Khí thiên nhiên

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là Metan

  • Câu 17: Thông hiểu
    Dập tắt đám cháy nhỏ

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

    Hướng dẫn:

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp phủ cát vào ngọn lửa.

  • Câu 18: Nhận biết
    Ancol etylic tan tốt trong nước

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Hướng dẫn:

    Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước.

  • Câu 19: Nhận biết
    Rượu etylic

    Công thức cấu tạo của rượu etylic là

    Hướng dẫn:

    Công thức cấu tạo của rượu etylic là: CH3CH2–OH

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Cho sơ đồ sau:

    CH2 = CH2 + H2O \xrightarrow{xúc\;tác} X

    X + O2 \xrightarrow{men\;giấm} Y + H2O

    X + Y \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} CH3COO-C2H5 + H2O

    Công thức hợp chất X, Y là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ hoàn chỉnh

    CH2 = CH2 + H2O \xrightarrow{xúc\;tác} C2H5OH

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

    C2H5OH + CH3COOH \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} CH3COO-C2H5 + H2O

  • Câu 21: Vận dụng
    Khối lượng kim loại Na

    Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 92 gam C2H5OH là:

    Hướng dẫn:

     nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2

    2 ←  2(mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNa = nC2H5OH = 2 mol

    ⇒ mNa = 2.23 = 46 gam

  • Câu 22: Vận dụng cao
    Xác định 2 ancol

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    Hướng dẫn:

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 23: Nhận biết
    Công thức phân tử axit axetic

    Công thức phân tử axit axetic là

    Hướng dẫn:

     

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tính chất hóa học hợp chất hữu cơ

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây tác dụng được với cả Na và NaOH:

    Hướng dẫn:

    CH3COOH tác dụng được với cả Na và dung dịch NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

  • Câu 25: Vận dụng
    Xác định công thức của axit

    Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là:

    Hướng dẫn:

    Axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2.

    Ta có phản ứng:

    CnH2nO2 + NaOH → CnH2n-1O2Na + H2O.

    14n + 32                     14n + 54

    9                                  12,3 gam

    Khối lương sau phản ứng tăng: 12,3 - 9 = 3,3 gam

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

    ⇒ 22x = 3,3 ⇒ x = 0,15 mol 

    ⇒ MCnH2nO2 = 9 : 0,15 = 60 

    Axit đó là CH3COOH.

  • Câu 26: Nhận biết
    Chất béo

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

    Hướng dẫn:

    Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ có mùi ôi

  • Câu 27: Nhận biết
    Ứng dụng Saccarozơ

    Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là:

    Hướng dẫn:

    Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là: Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc 

  • Câu 28: Thông hiểu
    Nhận biết glucozơ, tinh bột vàsaccarozơ.

    Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hòa tan các chất vào nước, chất không tan là tinh bột. cho hai chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào cho phản ứng tráng bạc là glucozo, chất còn lại là saccarozo.

    C6H12O6 + Ag2O \xrightarrow{+NH_3} 2Ag + C6H12O7

  • Câu 29: Nhận biết
    Công thức tinh bột và xenlulozo

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là

    Hướng dẫn:

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là (C6H10O5)n.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ

    Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi cho 3 chất trên vào nước và đun nóng nhẹ, thì chất nào không tan là xenlulozơ, hai chất còn lại tan tạo thành dung dịch trong suốt.

    Cho dung dịch iot vào thử, chất nào tạo thành dung dịch màu xanh tím là tinh bột, chất còn lại không hiện tượng gì là saccarozơ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo