Để kiểm tra HK 2 Hóa 9 Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Số hợp chất hữu cơ

    Trong các hợp chất sau: CH4, CO2, NaHCO3, NH4Cl, CH3OH, CH3COOH. Số hợp chất hữu cơ là:

    Hướng dẫn:

    Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...)

    Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.

    Vậy hợp chất hữu cơ gồm: CH4, CH3OH, CH3COOH

  • Câu 2: Vận dụng
    Công thức cấu tạo

    Đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Các thể tích khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện. X có công thức cấu tạo nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Bảo toàn nguyên tố (O) ta nhận thấy:

    nO (X) = 2.nCO2 + nH2O - 2nO2

    3. 2 + 4.1 - 5. 2 = 0 ⇒ X không chứa O

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy

    Phương trình: CxHy + (x+\frac y4)O2\xrightarrow{t^o} xCO2 + \frac y2H2O
    Theo phương trình:1  x\frac y2
    Theo đề bài:1  34

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    x = 3 

    \frac y2 = 4 ⇒ y = 8

    Công thức phân tử của X là C3H8

    Công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH3

  • Câu 3: Nhận biết
    Xác định sản phẩm

    Cho phản ứng: CH4 + Cl2 → ? + HCl. Sản phẩm còn lại của phản ứng là chất nào?

    Hướng dẫn:

     Phương trình phản ứng

    CH4 + Cl2 \xrightarrow{as} CH3Cl + HCl

    Sản phẩm còn lại của phản ứng là CH3Cl 

  • Câu 4: Nhận biết
    Phản ứng đặc trưng của metan

    Phản ứng đặc trưng của metan là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nhận định nào sau đây không đúng

    Điều khẳng định nào sau đây không đúng

    Hướng dẫn:

    Metan là một chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước

  • Câu 6: Nhận biết
    Etilen tác dụng với nước

    Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được

    Hướng dẫn:

     Khi cho etilen tác dụng với nước (có xúc tác) thu được ancol etylic (C2H5OH) 

    C2H4 + H2O \xrightarrow{axit} C2H5OH

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất làm màu dung dịch brom

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

    Hướng dẫn:

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là C2H4 (CH2=CH2)

    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

  • Câu 8: Thông hiểu
    Etilen qua dung dịch brom

    Sục từ từ khí etilen qua dung dịch brom vừa đủ, thấy màu của dung dịch brom

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần và sau đó mất màu

    Phương trình phản ứng:

     C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định công thức hidrocacbon

    Cho biết 0,2 mol hidrocacbon X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol brom. Công thức hidrocacbon X là:

    Hướng dẫn:

    Ta có nA = nBr2 = 0,2 mol

    Vậy A là C2H4

    Phương trình phản ứng

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất hóa học axetilen

    Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khí axetilen không có tính chất hóa học là: Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch brom

    Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom.

    Hướng dẫn:

     C2H2 làm mất màu dung dịch brom

    C2H2 + Br2 → C2H2Br2

  • Câu 12: Thông hiểu
    Mất màu dung dịch brom

    Cho các chất sau đấy: CH4, C2H4, C2H2. Dãy chất làm mất màu dung dịch nước brom là:

    Hướng dẫn:

    Các chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C2H2.

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

  • Câu 13: Vận dụng
    Xác định khối lượng của m

    Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) khí axetilen thu được 8,64 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng của bình tăng m gam. Xác định giá trị m

    Hướng dẫn:

     nH2O =  8,64 : 18 = 0,48 mol

    Phương trình phản ứng

    C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O

    Từ phương trình ta có

    nCO2 = 2nH2O = 0,96 mol

    Ta có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 0,96. 44 + 0,48.18 = 50,88 gam

  • Câu 14: Nhận biết
    Ứng dụng của benzen

    Benzen là chất gây ung thư da và viêm nhiễm đường hô hấp. Biện pháp nào sau đây làm giảm thiểu tác hại khi phải tiếp xúc với benzen?

    Hướng dẫn:

    Đeo găng tay và mang khẩu trang khi làm việc với benzen.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nhận định đúng nhất

    Câu nào đúng nhất trong các câu sau đây?

    Hướng dẫn:

    Benzen có mạch vòng

    Benzen không no

    Benzen chỉ chứa C và H ⇒ là hiđrocacbon

    Vậy kết luận đúng nhất là: Benzen là một hiđrocacbon thơm.

  • Câu 16: Nhận biết
    Khí không gây ô nhiễm

    Khí nào sau đây khi cháy không gây ô nhiễm môi trường?

    Hướng dẫn:

    Khí H2 khi cháy sinh ra nước nên không gây ô nhiễm môi trường. 

  • Câu 17: Thông hiểu
    Dập tắt đám cháy nhỏ

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp

    Hướng dẫn:

    Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp phủ cát vào ngọn lửa.

  • Câu 18: Nhận biết
    Trong 100 ml rượu 40°

    Trong 100 ml rượu 40° có chứa

    Hướng dẫn:

    Trong 100 ml rượu 40° có chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

  • Câu 19: Nhận biết
    Tính khối lượng ancol

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 7,612 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Ta có: nCO2 = 0,34 mol; nH2O= 0,6 mol

    Ta thấy: nH2O > nCO2 ⇒ 3 ancol là no, đơn chức, mạch hở

    ⇒ nancol= nH2O- nCO2= 0,6 – 0,34 = 0,26 mol

    Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O

    Ta có: nO(ancol)= nancol= 0,26 mol; nC(ancol) = nCO2= 0,34 mol;

    nH(ancol)= 2.nH2O = 2.0,6 = 1,2 mol

    Ta có:

    m = mO(ancol)+ mC(ancol) + mH(ancol ) = 0,26.16 + 0,34.12 + 1,2.1 = 9,44 gam

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định hợp chất hữu cơ

    Cho sơ đồ sau:

    CH2 = CH2 + H2O \xrightarrow{xúc\;tác} X

    X + O2 \xrightarrow{men\;giấm} Y + H2O

    X + Y \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} CH3COO-C2H5 + H2O

    Công thức hợp chất X, Y là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ hoàn chỉnh

    CH2 = CH2 + H2O \xrightarrow{xúc\;tác} C2H5OH

    C2H5OH + O2 \xrightarrow{men\;giấm} CH3COOH + H2O

    C2H5OH + CH3COOH \xrightarrow[t^o]{H_2SO_4} CH3COO-C2H5 + H2O

  • Câu 21: Vận dụng
    Khối lượng kim loại Na

    Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 92 gam C2H5OH là:

    Hướng dẫn:

     nC2H5OH = 92 : 46 = 2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2

    2 ←  2(mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nNa = nC2H5OH = 2 mol

    ⇒ mNa = 2.23 = 46 gam

  • Câu 22: Vận dụng cao
    Xác định 2 ancol

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    Hướng dẫn:

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 23: Nhận biết
    Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

    Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ

    Hướng dẫn:

     Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của axit axetic

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất phản ứng với axit axetic là  Na, ZnO, Na2CO3, Fe, KOH

    Loại các đáp án có chứa Cu, Ag, SO2

  • Câu 25: Vận dụng
    Thể tích dung dịch KOH

    Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

     naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCH3COOH = nKOH = 0,2 mol

    V KOH = n:CM = 0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 26: Nhận biết
    Xác định chất tan

    Chất béo có thể tan tốt trong chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan,...

  • Câu 27: Nhận biết
    Công thức phân tử của saccarozơ

    Saccarozơ có công thức phân tử là

    Hướng dẫn:

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 28: Thông hiểu
    Hàm lượng glucozơ

    Trong tự nhiên, chất có hàm lượng phần trăm glucozơ cao nhất là:

    Hướng dẫn:

    Trong tự nhiên, chất có hàm lượng phần trăm glucozo cao nhất là quả nho chín.

  • Câu 29: Nhận biết
    Xenluozo có trong

    Xenluozo có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Xenluozo có nhiều trong thân cây, sợi bông.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ

    Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi cho 3 chất trên vào nước và đun nóng nhẹ, thì chất nào không tan là xenlulozơ, hai chất còn lại tan tạo thành dung dịch trong suốt.

    Cho dung dịch iot vào thử, chất nào tạo thành dung dịch màu xanh tím là tinh bột, chất còn lại không hiện tượng gì là saccarozơ.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo