Để kiểm tra HK 2 Hóa 9 Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Dãy gồm các hợp chất hữu cơ

    Trong các dãy chất sau, dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ:

    Hướng dẫn:

    Dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ là C4H10, CH3NO2, C2H5ONa

  • Câu 2: Vận dụng
    Công thức phân tử của X

    Đốt cháy 3 g hiđrocacbon X thu được 5,4 g H2O. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 15. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    MX = 15. MH2 = 15.2 = 30 (g/mol)

    nX = mX : MX = 3 : 30 = 0,1 (mol)

    nH2O = mH2O : MH2O = 5,4 : 18 = 0,3 (mol)

    → nH = 2nH2O = 2.0,3 = 0,6 (mol) → mH = nH×MH = 0,6×1= 0,6 (g)

    Hidrocacbn X chỉ gồm C, H nên mC = mX – mH = 3 – 0,6 = 2,4 (g)

    → nC = mC : MC = 2,4 : 12 = 0,2 (mol)

    Đặt công thức phân tử X: CxHy: 0,1 (mol)

    x = 0,2 : 0,1 = 2

    y = 0,6 : 0,1 = 6

    Vậy công thức phân tử X là: C2H6

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính chất vật lí của metan

    Các tính chất vật lí cơ bản của metan là:

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện tiêu chuẩn, metan là chất khí không màu, không mùi, không vị.

    Nó hóa lỏng ở −162oC, hóa rắn ở −183oC, và rất dễ cháy.

  • Câu 4: Nhận biết
    Phản ứng hóa học đặc trưng

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng thế 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Xác định công thức X

    Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 \xrightarrow{t^o} 4CO2 + 6H2O. X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

    2C2H6 + 7O2 \xrightarrow{t^o} 4CO2 + 6H2O

    Vậy công thức của X là C2H6

  • Câu 6: Nhận biết
    Chất tham gia phản ứng trùng hợp

    Khí nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

    Hướng dẫn:

    Khí có thể tham gia phản ứng trùng hợp là C2H

    Etilen CH2=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    nCH2=CH2 \xrightarrow{xt,\;t^o} (−CH2−CH2−)n

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất làm mất màu dung dịch brom

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là

    Hướng dẫn:

    Chất có thể làm mất màu dung dịch brom là C2H4

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định hiđrocacbon

    Biết 0,2 mol hiđrocacbon A làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom 2M. A là hiđrocacbon nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    nA = 0,2 mol

    nBr2 = 0,1.0,2 = 0,2 mol

    ⇒ nA = nBr2 = 0,2 mol

    A chính là C2H4

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính khối lượng Brom

    Cho 7 gam etilen vào dung dịch brom thấy dung dịch vừa đủ mất màu, lượng brom tham gia phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của C2H4

    nC2H4 = 7 : 28 = 0,25 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    0,25 → 0,25

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nBr2 = nC2H4 = 0,25 mol.

    Vậy khối lượng brom tham gia phản ứng là:

    mBr2 = 0,25.160 = 40 gam.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất vật lí axetilen

    Tính chất vật lý của axetilen là

    Hướng dẫn:

    Tính chất vật lý của axetilen là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

  • Câu 11: Nhận biết
    Khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại

    Một hidrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại đó là:

    Hướng dẫn:

    Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là axetilen.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Liên kết C≡C

    Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có

    Hướng dẫn:

    Liên kết C≡C trong phân tử axetilen có hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.

  • Câu 13: Vận dụng
    Thể tích metan

    Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích metan trong hỗn hợp là:

    Hướng dẫn:

    Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C2H4 phản ứng

    Phương trình phản ứng

    C2H4+ Br2 → C2H4Br2

    0,025 ← 0,025 mol

    nCH4 = nhh −nC2H4 = 0,25 − 0,025 = 0,225 mol

    VCH4= 0,225.22,4 = 5,04 lít.

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính chất hóa học của benzen

    Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Benzen phản ứng được với tất cả các chất: H2, Cl2, HNO3 đặc.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Benzen được lấy từ

    Thực tế benzen chủ yếu được lấy từ

    Hướng dẫn:

    Thực tế benzen chủ yếu được lấy từ dầu mỏ.

  • Câu 16: Nhận biết
    Nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt cao

    Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

    Hướng dẫn:

    Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Than có hàm lượng cacbon thấp nhất

    Loại than nào sau đây có hàm lượng cacbon thấp nhất?

    Hướng dẫn:

    Loại than có hàm lượng cacbon thấp nhất là than bùn.

  • Câu 18: Nhận biết
    Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic

    Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic được gây ra bởi

    Hướng dẫn:

    Tính chất hóa học đặc trưng của rượu etylic được gây ra bởi nhóm chức – OH.

  • Câu 19: Nhận biết
    Độ rượu

    Độ rượu là

    Hướng dẫn:

     Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chất không phản ứng với rượu etylic

    Chất nào sau đây không tác dụng được với rượu etylic?

    Hướng dẫn:

     Zn không phản ứng với tác dụng được với rượu etylic

  • Câu 21: Vận dụng
    Công thức phân tử ancol

    Một rượu no đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. Công thức phân tử của rượu là:

    Hướng dẫn:

    Gọi công thức của ancol A là ROH.

    Phương trình phản ứng :

    ROH + HBr → RBr + H2O (1)

    Hợp chất hữu cơ B chính là RBr

    Theo giả thiết trong B brom chiếm 58,4% về khối lượng nên ta có

    \frac{80}R=\frac{58,4}{100-58,4}

    ⇒ R = 57 

    Ta xác định được gốc R là C4H9-

    Vậy công thức phân tử của ancol là C4H9OH.

  • Câu 22: Vận dụng cao
    Tính độ rượu

    Đốt cháy hoàn toàn 60 ml rượu etylic chưa rõ nồng độ. Sản phẩm sinh ra sục vào nước vôi trong dư, lọc sấy kết tủa thu được 167 gam. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml. Nồng độ rượu là:

    Gợi ý:

    Công thức tính độ rượu:

    Đ_{rượu}\;=\frac{V_{rượu\;etylic}}{V_{rượu\;etylic}+V_{H_2O}}.100

    Trong đó:

    Đrượu là độ rượu (độ)

    Vrượu  là thể tích rượu etylic (ml)

    Vrượu + VH2O là thể tích của hỗn hợp rượu và nước (ml)

    Hướng dẫn:

    Chất kết tủa chính là CaCO

    nCaCO3 = 167:100 = 1,67 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

    1,67              ← 1,67 (mol)

    Theo phương trình (1) ta có:

    nCO2 = nCaCO3 = 1,67 mol

    Phương trình phản ứng cháy rượu

    C2H5OH + 3O2 \xrightarrow{t^o} 2CO2 + 3H2

       0,835          ←   1,67 mol

    Theo phương trình (2) ta có:

    nC2H5OH = 1/2nCO2 = 1,67 :2 = 0,835 mol

    m rượu = 0,835.46 =  38,41 gam

    V rượu = 38,41:0,8 =  48,0125 ml

    Áp dụng công thức tính độ rượu:

    Đ_{rượu}\;=\frac{V_{rượu\;etylic}}{V_{rượu\;etylic}+V_{H_2O}}.100

    \operatorname Đ_{r\operatorname ư\operatorname ợu}\hspace{0.278em}=\frac{48,0125}{60}.100\;=\;80^o

  • Câu 23: Nhận biết
    Công thức phân tử axit axetic

    Công thức phân tử axit axetic là

    Hướng dẫn:

     

  • Câu 24: Thông hiểu
    Phân biệt C2H5OH và CH3COOH

    Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết 2 lọ đựng dung dịch C2H5OH và CH3COOH ta dùng quỳ tím

    C2H5OH không làm đổi màu quỳ còn CH3COOH làm quỳ chuyển đỏ.

  • Câu 25: Vận dụng
    Xác định công thức của axit

    Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là:

    Hướng dẫn:

    Axit no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2.

    Ta có phản ứng:

    CnH2nO2 + NaOH → CnH2n-1O2Na + H2O.

    14n + 32                     14n + 54

    9                                  12,3 gam

    Khối lương sau phản ứng tăng: 12,3 - 9 = 3,3 gam

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

    ⇒ 22x = 3,3 ⇒ x = 0,15 mol 

    ⇒ MCnH2nO2 = 9 : 0,15 = 60 

    Axit đó là CH3COOH.

  • Câu 26: Nhận biết
    Thủy phân chất béo

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

    Hướng dẫn:

    Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol.

  • Câu 27: Nhận biết
    Công thức phân tử của saccarozơ

    Saccarozơ có công thức phân tử là

    Hướng dẫn:

     Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11

  • Câu 28: Thông hiểu
    Ứng dụng glucozơ

    Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau:

    Hướng dẫn:

    Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là glucozơ.

  • Câu 29: Nhận biết
    Công thức tinh bột và xenlulozo

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là

    Hướng dẫn:

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là (C6H10O5)n.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Xác định X, Y

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Tinh bột → glucozơ→ ancol etylic → Axit axetic.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo