Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:
Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon có ít nhất một liên kết π.
Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon:
Trong hợp chất hữu cơ, giữa hai nguyên tử cacbon có ít nhất một liên kết π.
Đốt cháy 1 lít khí X cần 5 lít khí oxi, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Các thể tích khí và hơi nước đo ở cùng điều kiện. X có công thức cấu tạo nào sau đây:
Bảo toàn nguyên tố (O) ta nhận thấy:
nO (X) = 2.nCO2 + nH2O - 2nO2
3. 2 + 4.1 - 5. 2 = 0 ⇒ X không chứa O
Gọi công thức phân tử của X là CxHy
Phương trình: | CxHy + | (x+)O2 | xCO2 | + H2O | |
Theo phương trình: | 1 | x | |||
Theo đề bài: | 1 | 3 | 4 |
Theo phương trình phản ứng ta có:
x = 3
= 4 ⇒ y = 8
Công thức phân tử của X là C3H8
Công thức cấu tạo: CH3-CH2-CH3
Cho phản ứng: CH4 + Cl2 → ? + HCl. Sản phẩm còn lại của phản ứng là chất nào?
Phương trình phản ứng
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Sản phẩm còn lại của phản ứng là CH3Cl
Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo?
Chất có phản ứng thế với clo là CH4
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
Chất nào sau đây gây nổ khi trộn với nhau?
Cặp chất gây nổ khi trộn với nhau là CH4, O2
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
Trong phân tử etilen liên kết giữa hai nguyên tử cacbon là:
Công thức cấu tạo thu gọn etilen
CH2=CH2
Liên kết giữa hai nguyên tử cacbon là liên kết đôi
Dãy sau đây gồm các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp?
Các chất tác dụng được với etilen trong điều kiện thích hợp là Hiđro, nước, oxi, brom, hiđro bromua.
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng trùng hợp:
Ở điều kiện thích hợp, các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành polietilen. Phản ứng này được gọi là phản ứng trùng hợp.
Dẫn hỗn hợp etilen và metan có thể tích 4,48 lít đi qua dung dịch brom thấy còn 2,24 lít khí bay ra. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
Khi cho hh phản ứng với nước brom chỉ có etilen phản ứng
⇒ Khí thoát ra là khí metan
⇒ Vmetan = 1,12 lit
⇒ Vetilen = 4,48 – 2,24 = 2,24 lit
⇒ netilen = V:22,4 = 2,24:22,4 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br - CH2Br
Ta có nBr2 phản ứng = netilen = 0,1 mol
⇒ mBr2 = MBr2 . nBr2 = 160 . 0,1 = 16 gam.
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách nào.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 C2H2 + 3H2 (làm lạnh nhanh)
1 mol hidrocacbon X làm mất màu vừa đủ 2 mol brom trong dung dịch. Hidrocacbon X là:
Hidrocacbon X là C2H2
Phương trình phản ứng
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Cho 2,24 lít axetilen (HC≡CH) vào dung dịch brom thì lượng brom tối đa cộng vào axetilen là:
nC2H2 = 0,1 mol
nBr2 phản ứng = 2 nC2H2 = 0,2 mol.
⇒ mBr2 = nBr2 . MBr2 = 0,2.160 = 32 gam.
Ứng dụng của benzen:
Ứng dụng của benzen:
Sản xuất chất dẻo.
Nguyên liệu sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu.
Làm dung môi hòa chất hữu cơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
Khi cho benzen tác dụng với brom, có xúc tác FeBr3 (hoặc bột sắt) thu được chất hữu cơ có công thức phân tử
Phương trình phản ứng minh họa
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Nhiên liệu khí dễ cháy hoàn toàn hơn nhiên liệu rắn.
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp người ta thường trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa (đối với đám cháy nhỏ), dùng bột chữa cháy chuyên dụng (đối với đám cháy lớn), mà không dùng nước.
Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:
Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước.
Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?
Phương trình phản ứng hóa học
CH3-CH2-OH + Na →CH3-CH2-ONa + 1/2H2
Trong 100 ml rượu 450 có chứa
Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Vậy Trong 100 ml rượu 450 có chứa 45 ml rượu nguyên chất và 55 ml nước.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của ancol là:
nO2 = 10,08:22,4 = 0,45 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy
CnH2n+1OH + O2 nCO2 + (n+1)H2O
1
0,1 mol 0,45
Theo phương trình phản ứng ta có:
0,1. = 0,45 ⇒ n = 3
Công thức phân tử của ancol C3H7OH
Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là
nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol
nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol
Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O
⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO
Phương trình phản ứng cháy:
CnH2nO nCO2 + H2O
0,04:n ←0,04mol
Khối lượng ete là
mete = nete.Mete
⇒ n = 4
Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH.
Phản ứng hóa học giữa rượu etylic và axit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) được gọi là phản ứng
Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng este hóa.
Dãy chất phản ứng với axit axetic là
Phương trình phản ứng minh họa
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2
2Fe + 6CH3COOH → 2Fe(CH3COO)3 + 3H2
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic, để trung hòa thì cần 200ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần các chất trong hỗn hợp ban đầu là:
nNaOH = 1.0,2 = 0,2 (mol)
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Theo phương trình
nNaOH = nCH3COOH = 0,2 mol
⇒ mCH3COOH = 0,2.60 = 12 gam
%mCH3COOH = 12:16,6.100% = 72,29%
%mC2H5OH = 100% - 72,29% = 27,71%.
Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là:
Dãy gồm các chất đều có phản ứng thủy phân là tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo.
Gluxit nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Gluxit có phản ứng tráng gương là glucozơ
Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X có thể là chất nào trong các chất dưới đây?
Chất X vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X là chất saccarozơ.
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?
Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.
Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?
Khi cho 3 chất trên vào nước và đun nóng nhẹ, thì chất nào không tan là xenlulozơ, hai chất còn lại tan tạo thành dung dịch trong suốt.
Cho dung dịch iot vào thử, chất nào tạo thành dung dịch màu xanh tím là tinh bột, chất còn lại không hiện tượng gì là saccarozơ.