Để kiểm tra HK 2 Hóa 9 Đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phản ứng chung

    Các phân tử hidrocacbon đều có một phản ứng chung là phản ứng nào?

    Hướng dẫn:

    Các phân tử hidrocacbon đều có một phản ứng chung là phản ứng cháy

  • Câu 2: Vận dụng
    % cacbon trong các chất

    Thành phần % cacbon trong các chất nào sau đây là cao nhất:

    Hướng dẫn:

    Tất cả các đáp án đều chỉ chứa 1 nguyên tử Cacbon.

    ⇒ Chất nào có phân tử khối càng lớn thì phần trăm cacbon càng nhỏ.

  • Câu 3: Nhận biết
    Phản ứng hóa học đặc trưng

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon chỉ chứa các liên kết đơn trong phân tử là phản ứng thế 

  • Câu 4: Nhận biết
    Phản ứng đặc trưng của metan

    Phản ứng đặc trưng của metan là:

    Hướng dẫn:

    Phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chứng minh sản phẩm cháy

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào say đây?

    Hướng dẫn:

    Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm  nước vôi trong.

  • Câu 6: Nhận biết
    Metan và etilen đều có thể tham gia phản ứng

    Metan và etilen đều có thể tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

     Metan và etilen đều có thể tham gia phản ứng cháy

  • Câu 7: Nhận biết
    Chất tham gia phản ứng trùng hợp

    Khí nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp:

    Hướng dẫn:

    Khí có thể tham gia phản ứng trùng hợp là C2H

    Etilen CH2=CH2 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

    nCH2=CH2 \xrightarrow{xt,\;t^o} (−CH2−CH2−)n

  • Câu 8: Thông hiểu
    Etilen qua dung dịch brom

    Sục từ từ khí etilen qua dung dịch brom vừa đủ, thấy màu của dung dịch brom

    Hướng dẫn:

    Khi dẫn khí etilen vào dung dịch brom đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy màu của dung dịch brom nhạt dần và sau đó mất màu

    Phương trình phản ứng:

     C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 9: Vận dụng
    Thể tích khí etilen

    Thể tích khí etilen (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 500 ml dung dịch brom 0,2M là:

    Hướng dẫn:

     Số mol của Br2 là:

    nBr2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol

    Phương trình phản ứng:

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

    0,1 ← 0,1

    Theo phương trình phản ứng ta có

    nBr2 = nC2H4 = 0,1 mol

    Vậy thể tích etilen cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

  • Câu 10: Nhận biết
    Hiđrocacbon tác dụng với Brom

    Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch Brom?

    Hướng dẫn:

    C2H4 có phản ứng cộng với dung dịch Brom

    C2H4 + Br2 → C2H4Br2

  • Câu 11: Nhận biết
    Dãy chất làm mất màu dung dịch brom

    Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

    Hướng dẫn:

    Dãy đều làm mất màu dung dịch brom là: C2H2, C2H4

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất làm mất màu dung dịch brom

    Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

    Hướng dẫn:

     Chất làm mất màu dung dịch brom là: C2H4, C2H2

  • Câu 13: Vận dụng
    Khối lượng brom phản ứng

    Khối lượng brom phản ứng tối đa với 4,48 lit khí axetilen (đktc) là

    Hướng dẫn:

    Do brom phản ứng tối đa với axetilen Tỉ lệ phản ứng là 1:2

    nC2H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng

    C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

    0,2   → 0,4

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nBr2 = 2.nC2H2 = 0,2.2 = 0,4 mol

    mBr2 =  0,4.160 = 64 gam

  • Câu 14: Nhận biết
    Tính chất hóa học của benzen

    Benzen không tác dụng được với chất nào sau?

    Hướng dẫn:

    Benzen không tác dụng được với Br2 (trong dung môi nước)

  • Câu 15: Thông hiểu
    Phân biệt C6H6, C2H5OH, CH3COOH

    Để phân biệt C6H6; C2H5OH; CH3COOH ta dùng

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt 3 dung dịch trên, ta dùng H2O và quỳ tím:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Cho nước vào 3 ống nghiệm, ống nghiệm thấy chất lỏng tách thành 2 lớp là benzen (C6H6) vì benzen không tan trong nước.

    2 ống nghiệm còn lại tạo dung dịch đồng nhất vì rượu etylic (C2H5OH) và axit axetic (CH3COOH) đều tan vô hạn trong nước.

    Tiếp đó, cho quỳ tím vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm là quỳ tím chuyển màu đỏ là axit axetic.

  • Câu 16: Nhận biết
    Khí thiên nhiên

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của khí thiên nhiên là Metan

  • Câu 17: Thông hiểu
    Dầu mỏ, khí thiên nhiên

    Dầu mỏ, khí thiên nhiên được hình thành nhờ

    Hướng dẫn:

    Dầu mỏ, khí thiên nhiên được hình thành nhờ quá trình phân hủy yểm khí các chất hữu cơ trong cơ thể các sinh vật được tích tụ lại. 

  • Câu 18: Nhận biết
    Ancol etylic

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Hướng dẫn:

    Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do:

    Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

  • Câu 19: Nhận biết
    Chất tác dụng với Na

    Hợp chất nào sau đây tác dụng được với natri?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3-CH2-OH + Na CH3-CH2-ONa + 1/2H2

  • Câu 20: Thông hiểu
    Chất có thể làm khan rượu

    Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?

    Hướng dẫn:

    Để làm khan rượu ta cần dùng chất có thể hút nước nhưng không phản ứng được với rượu ta có thể sử dụng CuSO4

  • Câu 21: Vận dụng
    Công thức phân tử của X

    Đun nóng m1 gam rượu no đơn chức X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ 170oC thu được m2 gam một chất Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của X là:

    Hướng dẫn:

    Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7

    ⇒ Y chính là Anken

    Gọi công thức rượu no đơn chức X CnH2n+2O ⇒ Y có công thức CnH2n

    Ta có:

    \frac{14n}{14n+18}=0,7\Rightarrow n\;=\;3

    Công thức phân tử của hợp chất X là C3H7OH.

  • Câu 22: Vận dụng cao
    Xác định 2 ancol

    Đun 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong 3 ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam nước. Hai ancol đó là

    Hướng dẫn:

    nCO2 =1,76:44 = 0,04 mol

    nH2O = 0,72:18 = 0,04 mol

    Vì ancol đơn chức tách nước cũng thu được ete đơn chức mà ete cháy cho số nCO2 = nH2O 

    ⇒ Công thức phân tử của ete là CnH2nO

    Phương trình phản ứng cháy:

     CnH2nO \overset{t^{o} }{ightarrow} nCO2 + H2O

    0,04:n                  ←0,04mol

    Khối lượng ete là

    mete = nete.Mete

    0,72\hspace{0.278em}=\frac{0,04}n.(14n+16) ⇒ n = 4

     Vậy công thức phân tử của ete là C4H8O ⇒ Công thức phân tử của 2 ancol phải là CH3OH và CH2=CH–CH2OH. 

  • Câu 23: Nhận biết
    Ứng dụng axit axetic

    Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của axit axetic là sản xuất cồn.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Tính chất hóa học hợp chất hữu cơ

    Hợp chất hữu cơ nào sau đây tác dụng được với cả Na và NaOH:

    Hướng dẫn:

    CH3COOH tác dụng được với cả Na và dung dịch NaOH

    Phương trình phản ứng minh họa

    CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

    2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

  • Câu 25: Vận dụng
    Thể tích dung dịch KOH

    Trung hòa 400 ml dung dịch axit axetic 0,5M bằng dung dịch KOH 0,5M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là

    Hướng dẫn:

     naxit = 0,4.0,5 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCH3COOH = nKOH = 0,2 mol

    V KOH = n:CM = 0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 ml

  • Câu 26: Nhận biết
    Xác định chất tan

    Chất béo có thể tan tốt trong chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) đều không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan,...

  • Câu 27: Nhận biết
    Ứng dụng glucozơ

    Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của glucozơ?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của glucozơ là: Nguyên liệu sản xuất PVC

  • Câu 28: Thông hiểu
    Saccarozơ

    Saccarozơ có ở đâu?

    Hướng dẫn:

    Saccarozơ (C12H22O11) là loại đường có trong cây mía

  • Câu 29: Nhận biết
    Tinh bột có trong

    Tinh bột có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của tinh bột

    Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    Hướng dẫn:

    Tinh bột, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 16 lượt xem
Sắp xếp theo