Luyện tập Polime

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nhận định không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu không đúng là: Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome.

    Vì các phân tử có liên kết đôi hoặc vòng kém bền đó phải trùng hợp tạo thành polime (nhiều phân tử có chứa liên kết đôi nhưng không có khả năng phản ứng tạo polime

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định chất Y

    Khi đốt cháy một polime Y thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. Vậy Y là

    Hướng dẫn:

    Xét tỉ lệ CO2 và H2O của 4 polime.

    Poli(vinyl clorua):

    (C2H3Cl)n → 2nCO2 + 1,5nH2O.

    Có nCO2 : nH2O = 4:3. (loại).

    Polistiren.

    (C8H8)n → 8nCO2 + 4nH2O.

    Có nCO2 : nH2O = 2:1. (loại).

    Xenlulozơ.

    (C6H10O5)n → 6nCO2 + 5H2O.

    Có nCO2 : nH2O = 6:5. (loại).

    Polipropilen.

    (C3H6)n → 3nCO2 + 3nH2O.

    Có nCO2 : nH2O = 1:1. (đáp án đúng).

  • Câu 3: Vận dụng
    Số gam polime

    Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam polime?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng trùng hợp

     nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

    1                    → \frac1n (mol)

    → mPE\frac1n.28n = 28 gam

  • Câu 4: Nhận biết
    Xác định các polime

    Trong các chất sau: xenlulozơ, chất béo, protein, cao su thiên nhiên, poli (vinyl clorua), chất nào là polime?

    Hướng dẫn:

    Chất là polime: Xenlulozơ, protein, cao su thiên nhiên, poli(vinyl clorua)

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Khối lượng tăng

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy polietile (CH2-CH2)n luôn thu được nH2O = nCO2

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố “C”:

    CO2 = nCa(OH)2 = 200 : 100 = 2 (mol)

    → nH2O = nCO2 = 2 (mol)

    Khối lượng bình H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng của H2O

    → mbình tăng = mH2O = 2.18 = 36 (gam)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Đốt cháy polietilen

    Đốt cháy polietilen thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol là:

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy polietilen thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol là: 1:1.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Công thức của cao su

    Một loại cao su tổng hợp (cao su buna) có cấu tạo mạch như sau:

    -CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-....

    Công thức chung của cao su này là:

    Hướng dẫn:

    Công thức chung của cao su này là: (-CH2-CH=CH-CH2-)n

  • Câu 8: Vận dụng
    Số phân tử etilen

    Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu phân tử etilen?

    Hướng dẫn:

    netilen = 280:28 = 10 (mol)

    → số phân tử etilen = 10.6,023.1023 = 6,023.1024

  • Câu 9: Nhận biết
    Phản ứng trùng hợp

    Có các chất sau: CH4 (1), CH3-CH3 (2), CH2=CH2 (3), CH3-CH=CH2 (4). Những chất có phản ứng trùng hợp là:

    Hướng dẫn:

    Có phản ứng trùng hợp là: CH2=CH2; CH2=CH-CH3

  • Câu 10: Thông hiểu
    Polime thiên nhiên, mạch phân nhánh

    Chất nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên, mạch phân nhánh?

    Hướng dẫn:

    Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là amilopectin.

  • Câu 11: Nhận biết
    Điều chế Poli(vinl axetat)

    Poli(vinl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây

    Hướng dẫn:

    Poli(vinl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome CH3COO-CH=CH2.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chất thuộc polime

    Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các chất thuộc loại polime là: Poli (vinyl clorua), tinh bột, polietilen

  • Câu 13: Vận dụng
    Tính khối lượng etilen

    Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Phản ứng  

    CH2=CH2\overset{t^{\circ },xt,p }{ightarrow} (-CH2-CH2-)n

    28 tấn → 28 tấn

    1 tấn ← 1 tấn (theo lí thuyết)

    Vì H = 80% nên khối lượng etieln thực tế cần lấy là:

    metilen = metilen lí thuyết : 0,8 = 1:0,8 = 1,25 (tấn)

  • Câu 14: Nhận biết
    Mắt xích của PE

    Mắt xích của PE?

    Hướng dẫn:

     Mắt xích của PE etilen.

  • Câu 15: Vận dụng
    Phần trăm polibutadien

    Một mẫu cao su buna chứa polibutađien và các phụ gia vô cơ (khi cháy không tạo thành CO2 và H2O). Đốt cháy hoàn toàn 5,0 gam mẫu cao su trên thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 4,05 gam nước. Phần trăm polibutadien trong mẫu cao su trên bằng

    Hướng dẫn:

    Ta có nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol

    nH2O = 4,05/18 = 0,225 mol

    ⇒ mpolibutadien = mC + mH = 0,3.12 + 0,225.2 = 4,05 gam

    Vậy phần trăm polibutadien trong mẫu cao su trên là: 4,05:5.100% = 81,0%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 32 lượt xem
Sắp xếp theo