Luyện tập Hợp kim sắt gang, thép

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Quặng hemantit

    Thành phần chính của quặng hemantit là:

    Hướng dẫn:

    Thành phần chính của quặng hemantit là: Fe2O3

    Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Ứng dung của gang thép

    Trong công nghiệp đời sống, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là

    Hướng dẫn:

    Trong công nghiệp đời sống, gang và thép được sử dụng nhiều vì có ưu điểm là cứng dẻo, ít ăn mòn.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nguyên liệu sản xuất gang trong công nghiệp

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu:

    Hướng dẫn:

    Để sản xuất gang trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu: Quặng sắt hemantit (Fe2O3) hoặc manhetit (Fe3O4), tha cốc, không khí và chất phụ gia.

  • Câu 6: Nhận biết
    Sản xuất thép trong công nghiệp

    Để sản xuất thép trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu chính là:

    Hướng dẫn:

    Để sản xuất thép trong công nghiệp, cần có các nguyên liệu chính là: Gang, sắt phế liệu, khí oxi

  • Câu 7: Nhận biết
    Nguyên tắc sản xuất gang

    Nguyên tắc sản xuất gang là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tắc luyện gang là: dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

  • Câu 8: Vận dụng
    Khối lượng Fe

    Khối lượng Fe có thể điều chế được 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là:

    Hướng dẫn:

    Trong 200 tấn quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 

    m_{Fe2O3}\;=\frac{200.60}{100}=120\;tấn

    ⇒ nFe2O3 =120 : 160 = 0,75 kmol

    4Fe + 3O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe2O3

    Theo phản ứng

    nFe = 2.nFe2O3 = 0,75.2 = 1,5 kmol

    mFe = 1,5 . 56 = 84 tấn.

  • Câu 9: Nhận biết
    Nguyên tắc sản xuất thép

    Nguyên tắc sản xuất thép là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tắc: sản xuất thép là oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan,...

  • Câu 10: Vận dụng cao
    Khối lượng gang thu

    Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất đ­ược 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu xuất của quá trình là 80% là:

    Hướng dẫn:

    Thực tế trong 1 tấn gang 95% Fe có

    mFe= 1.0,95 = 0,95 (tấn)

    Hiệu suất cả quá trình là 80% nên số lượng sắt theo lý thuyết tạo ra là

    mFe lý thuyết = 0,95:0,8 = 1,1875 ( tấn)

    Ta có sơ đồ phản ứng sau

                         Fe2O3 → 2Fe

    Theo sơ đồ 160 tấn → 112 tấn

    Theo đề bài x tấn ← 1,1875 tấn

    \Rightarrow x=\frac{1,1875.160}{112}=1,696\;(tấn)

    Khối lượng quặng hemantit chứa 60% Fe2O3 là: 

    m_{hemantit}=\frac{m_{Fe2O3}}{60\%}.100\%\\=\frac{1,696}{60\%}.100\%=2,827\;(tấn)

  • Câu 11: Vận dụng
    Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon

    Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là

    Hướng dẫn:

    nCO2 =  0,1568 : 22,4 = 0,007 mol

    Bảo toàn nguyên tố C:

    nC (trong thép) = n CO2 = 0,007 mol 

    \%C=\frac{0,007.12}{10}.100\%=0,84\%

  • Câu 12: Thông hiểu
    Vai trò của oxi

    Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Vai trò của oxi là

    Hướng dẫn:

    Vai trò của oxi là để oxi hóa các tạp chất (S, Si, Mn), C và oxi hóa 1 phần Fe để tạo thành xỉ và tách ra khỏi gang.

  • Câu 13: Vận dụng
    Quặng nào có hàm lương Fe cao nhất

    Quặng nào sau đây có hàm lượng Fe cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Xác định phần trăm khối lượng thành phần Fe trong các quặng

    \%\;m_{Fe}\;=\frac{\;2.56}{\;2.56+3.16}\;.100\%=70\%

    \%\;m_{Fe}\;=\frac{\;56}{\;56\;+\;2.32\;}.100\;\%=\;46,67\;\%

    \%m_{Fe}\;=\frac{\;3.56}{\;3.56\;+\;4.16\;}.100\%=\;72,41\%

    \%m_{Fe}\;=\frac{\;56}{\;56\;+12+\;3.16\;}.100\%=\;48,28\%

  • Câu 14: Thông hiểu
    Loại than dùng để cung cấp nhiệt cho lò cao

    Người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang trong quá trình sản xuất gang. Loại than đó là:

    Hướng dẫn:

    Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là than cốc. 

  • Câu 15: Vận dụng
    Tính khối lượng gang

    Luyện gang từ 10 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 thu được m tấn gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    Khối lượng Fe2O3 đem luyện gang là mFe2O3 = 10.64% = 6,4 (tấn)

    Sơ đồ 

    Fe2O3 → 2Fe

    160          2.56 (tấn)

    6,4           → x (tấn)

    m_{Fe\;(LT)}=x=\frac{6,4.2.56}{160}=4,48\;(tấn)

    Vì gang chứa 2,5% cacbon và tạp chất hay chứa 97,5% sắt

    Khối lượng gang theo lý thuyết là: 

    m gang LT = x : 97,5% = 4,95 tấn

    Khối lượng gang thực tế là 

    Hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%

    ⇒ m gang TT= m gang LT .H = 4,95 .85% = 3,91 tấn

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 317 lượt xem
Sắp xếp theo