Luyện tập Tinh bột và xenlulozơ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    So sánh tinh bột và xenlulozo

    Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là

    Hướng dẫn:

    Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn nhận đúng

    Trong các câu sau, câu nào đúng

    Hướng dẫn:

    Câu đúng là: Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng trong nước nóng tạo thành dung dịch hồ tinh bột. Còn xenlulozơ không tan trong cả nước lạnh và nước nóng.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn câu nói đúng
  • Câu 4: Thông hiểu
    Nhận biết glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic

    Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Cho dung dịch iot vào cả 3 ống nghiệm

    Ống nào phản ứng với iot tạo dung dịch xanh đen là hồ tinh bột,

    2 ống không hiện tượng là glucozơ và rượu etylic.

    Cho dung dịch AgNO3 trong amoniac vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch tạo kết tủa màu trắng bạc là glucozơ

    Dung dịch không hiện tượng là rượu etylic.

  • Câu 5: Nhận biết
    Nhận biết tinh bột

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử nào?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết tinh bột người ta dùng thuốc thử dung dịch iot vì dung dịch iot tác dụng với tinh bột tạo thành dung dịch có màu xanh đen.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Tinh bột và xenlulozơ

    Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về

    Hướng dẫn:

    Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về cấu trúc phân tử. Tinh bột có mạch phân nhánh còn xenlulozơ có mạch không phân nhánh

  • Câu 7: Thông hiểu
    Phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ

    Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi cho 3 chất trên vào nước và đun nóng nhẹ, thì chất nào không tan là xenlulozơ, hai chất còn lại tan tạo thành dung dịch trong suốt.

    Cho dung dịch iot vào thử, chất nào tạo thành dung dịch màu xanh tím là tinh bột, chất còn lại không hiện tượng gì là saccarozơ.

  • Câu 8: Nhận biết
    Tinh bột có trong

    Tinh bột có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ.

  • Câu 9: Nhận biết
    Xenluozo có trong

    Xenluozo có nhiều trong

    Hướng dẫn:

    Xenluozo có nhiều trong thân cây, sợi bông.

  • Câu 10: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 gam xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m gam axit nitric (hiệu suất phản ứng là 90%). Giá trị của m là

    Hướng dẫn:

    nxenlulozo trinitrat = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng hóa học

    C6H7O(OH)3 + 3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3 + 3H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nHNO3 = 3.nC6H7O2(ONO2)3 = 0,1.3 = 0,3 mol

    Hiệu suất phản ứng là 90%

    ⇒ nHNO3 thực tế = nHNO3:90% = 0,3:0,9 = 1/3 mol

    ⇒ mHNO3 = 1/3.63 = 21 gam.

  • Câu 11: Nhận biết
    Công thức tinh bột và xenlulozo

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là

    Hướng dẫn:

    Công thức của tinh bột và xenlulozo là (C6H10O5)n.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tính chất của tinh bột

    Tinh bột có tính chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Tính chất của tinh bột không mùi, ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng.

  • Câu 13: Vận dụng
    Khối lượng glucozơ

    Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là

    Hướng dẫn:

    mtinh bột = 486.(80:100) = 388,8 kg

    Phương trình phản ứng

    (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

    162n                             180n (kg)

    388,8                       → 432 (kg)

    mglucozo thực tế thu được là:

    432.(75:100) = 324 kg

    Bấm máy nhanh:

    mglucozo(thực tế) = 486.0,8:162.180.0,75 = 324 kg.

  • Câu 14: Vận dụng
    Khối lượng glucozơ

    Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là

    Hướng dẫn:

    Phương trình

    (-C6H10O5-)n + nH2O\overset{axit, t^{\circ } }{ightarrow} nC6H12O6 (glucozơ)

    162n gam                            180n

    324 gam                   → 324.180n/162n = 360

    Vì hiệu suất phản ứng là 75%

    ⇒ khối lượng glucozơ thu được thực tế là:

    mglucozơ = 360.75% = 270 gam.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Xác định X, Y

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → Axit axetic. X và Y lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Tinh bột → glucozơ→ ancol etylic → Axit axetic.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo